Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 1: Thống kê khối lượng gạo nhập về cửa hàng.
Viết vào chỗ chấm.
+ Đọc nội dung trong SGK. Ghi lại số lượng bao gạo từng loại.
Dưới đây là kết quả kiểm đếm và ghi chép số lượng bao từng lọai gạo.
+ Hoàn thiện bảng thống kê khối lượng gạo.
Tính khối lượng gạo mỗi loại. (Mỗi bao cân nặng 50 kg)
– Nàng hương: 50 kg × 7 = 350 kg
– Tài nguyên: …………………………………….
– Tám xoan: …………………………………….
– ST 25: …………………………………….
– Một bụi: …………………………………….
BẢNG SỐ LIỆU CÁC LOẠI GẠO NHẬP KHO
Loại gạo |
Nàng hương |
Tài nguyên |
Tám xoan |
ST25 |
Một bụi |
Số bao |
7 |
…………… |
…………… |
…………… |
…………… |
Khối lượng |
350 kg |
…………… |
…………… |
…………… |
…………… |
a) Gạo ……… nào nhập về nhiều nhất: ………. kg
b) Gạo ……… nhập về ít nhất: ………… kg
Lời giải:
* Dựa vào bảng số liệu ghi chép, ta thấy số lượng bao gạo từng loại như sau:
* Khối lượng gạo mỗi loại là
– Nàng hương: 50 kg × 7 = 350 kg
– Tài nguyên: 50 kg × 9 = 450 kg
– Tám xoan: 50 kg × 5 = 250 kg
– ST 25: 50 kg × 2 = 100 kg
– Một bụi: 50 kg × 6 = 300 kg
* Bảng thống kê số liệu gồm 3 hàng: Hàng 1 là tên các loại gạo, hàng 2 là số bao gạo tương ứng và hàng 3 là tổng khối lượng gạo trong các bao
+ Ở cột gạo Tài nguyên, có 9 bao gạo, tổng cân nặng là 450 kg, ta điền số 9 vào hàng thứ 2 và số 450 kg vào hàng thứ 3
+ Thực hiện tương tự với các loại gạo còn lại.
Bảng thống kê:
Trả lời câu hỏi:
Ta có: 2 < 5 < 6 < 7 < 9
Số lớn nhất trong các số trên là số 9, số nhỏ nhất là số 2. Tương ứng với số 9 là loại gạo Tài Nguyên; Tương ứng với số 2 là loại gạo ST25
Như vậy:
a) Gạo Tài nguyên nhập về nhiều nhất: 450 kg
b) Gạo ST25 nhập về ít nhất.: 100 kg
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s
Các khả năng xảy ra khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư:
a) Xe có thể rẽ trái.
b) Xe có thể rẽ phải.
c) Xe có thể đi thẳng.
Lời giải:
a) Sai (s)
Trong tranh có biển báo cấm rẽ trái nên xe không thể rẽ trái được
b) Đúng (đ)
c) Đúng (đ)