Chương 4: Các số đến 100 000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1: Viết vào chỗ chấm

Lời giải:

Ta điền như sau:

Phần 1. Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

28 136 + 30 742                                                      62 517 + 36 531

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

10 508 + 5 010                                                         7 712 + 80 854

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Đặt tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng lần lượt các số từ phải qua trái.

Kết quả của các phép tính như sau:

Phần 2. Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 3: >, <, =

a) 80 000 + 800 + 8 

    88 000

b) 65 000 + 200     60 000 + 5 200

c) 40 000 + 4 000     8 000

d) 33 000 + 300 

    3 333

Lời giải:

a) 80 000 + 800 + 8      88 000

b) 65 000 + 200     60 000 + 5 200

c) 40 000 + 4 000 

   8 000

d) 33 000 + 300      3 333

* Giải thích

a) Ta có: 80 000 + 800 + 8 = 80 808

Số 80 808 và số 88 000 đều có chữ số hàng chục nghìn là 8. Số 80 808 có chữ số hàng nghìn là 0, số 88 000 có chữ số hàng nghìn là 8. Do 0 < 8  nên 80 808 < 88 000

b) Ta có: 65 000 + 200 = 65 200

               60 000 + 5 200 = 65 200

Vậy 65 200 = 65 200 (có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị)

c) Ta có: 40 000 + 4 000 = 44 000

Vì số 44 000 là số có 5 chữ số; còn số 8 000 là số có 4 chữ số

Nên 44 000 > 8 000

d) Ta có: 33 000 + 300 = 33 300

Vì số 33 300 là số gồm có 5 chữ số; số 3 333 là số gồm có 4 chữ số

Nên 33 300 > 3 333

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 4: Mỗi số là giá trị của biểu thức nào?

Lời giải:

Em cần tính giá trị của từng biểu thức và nối với kết quả tương ứng

Ta có: 3 000 + 5 000 + 7 000 = 8 000 + 7 000 = 15 000

61 000 + (4 100 + 4 900) = 61 000 + 9 000 = 70 000

 (14 000 + 36 000) + 50 000 = 50 000 + 50 000 = 100 000

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a)   …  – 11 800 = 6 900

A. 80 800                            B. 18 700                            C. 17 700

b)   …  – 43 050 = 17 350

A. 56 800                            B. 60 300                            C. 60 400

c)   …  + 7 000 = 10 000

A. 3 000                             B. 17 000                            C. 8 000

d) 2 000 +  …  = 82 000

A. 9 000                             B. 80 000                            C. 100 000

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Vậy số cần tìm là:

6 900 + 11 800 = 18 700

b) Đáp án đúng là: C

Tương tự câu a, số cần tìm là:

17 350 + 43 050 = 60 400

c) Đáp án đúng là: A

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

Số cần tìm là:

10 000 – 7 000 = 3 000

d) Đáp án đúng là: B

 Tương tự câu c, số cần tìm là:

82 000 – 2 000 = 80 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 6: Một gia đình nuôi bò sữa, tháng thứ nhất bán được 17 250 l sữa, tháng thứ hai bán được nhiều hơn tháng thứ nhất 270 l sữa. Hỏi cả hai tháng gia đình đó bán được bao nhiêu lít sữa?

Lời giải:

Tháng thứ hai gia đình đó bán được số lít sữa là:

17 250 + 270 = 17 520 (lít)

Cả hai thàng gia đình đó bán được số lít sữa là:

17 250 + 17 520 = 34 770 (lít)

Đáp số: 34 770 lít sữa.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 904

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống