Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 1: Tìm số bị giọt mực che
Lời giải:
Dựa vào bảng nhân 2, ta có:
2 × 7 = 14
Vậy số bị giọt mực che là số 7.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 2: Viết vào chỗ chấm
Lời giải:
Em điền như sau:
PHẦN 1. THỰC HÀNH
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 3: Số?
a) × 2 = 20
b) 2 × = 18
c) 5 × = 20
Lời giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
a) Thừa số đã biết là 2, tích là 20, vậy số cần tìm là:
20 : 2 = 10
Vậy ta cần điền số 10 vào ô trống.
b) Tương tự, số cần tìm là:
18 : 2 = 9
Vậy ta cần điền số 9 vào ô trống.
c) Tương tự, số cần tìm là:
20 : 5 = 4
Vậy ta cần điền số 4 vào ô trống.
Ta điền như sau:
a) 10 × 2 = 20 b) 2 × 9 = 18 c) 5 × 4 = 20
PHẦN 2. LUYỆN TẬP
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 4: Số?
Số bánh trong mỗi hộp |
2 |
5 |
2 |
… |
Số hộp đựng bánh |
6 |
7 |
… |
5 |
Số bánh có tất cả |
… |
… |
8 |
30 |
Lời giải:
+ Có 6 hộp đựng bánh, mỗi hộp có 2 chiếc.
Như vậy có tất cả: 2 × 6 = 12 (chiếc)
+ Có 7 hộp đựng bánh, mỗi hộp có 5 chiếc.
Như vậy có tất cả: 5 × 7 = 35 (chiếc)
+ Có 8 cái bánh chia đều vào các hộp, mỗi hộp 2 cái bánh
Như vậy có: 8 : 2 = 4 (hộp đựng bánh)
+ Có 30 cái bánh chia đều vào 5 hộp
Mỗi hộp có: 30 : 5 = 6 (cái bánh)
Ta điền vào bảng như sau:
Số bánh trong mỗi hộp |
2 |
5 |
2 |
6 |
Số hộp đựng bánh |
6 |
7 |
4 |
5 |
Số bánh có tất cả |
12 |
35 |
8 |
30 |