Chương 4: Các số đến 100 000

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 73 Bài 1: Viết vào chỗ chấm

Lời giải:

Ta điền như sau:

Phần 1. Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 73 Bài 2: Viết các số đo diện tích (theo mẫu).

Mẫu: Năm xăng-ti-mét vuông: 5 cm2

a) Mười bảy xăng-ti-mét vuông: ………….

b) Một trăm tám mươi tư xăng-ti-mét vuông: ………….

c) Sáu trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông: …………..

Lời giải:

a) Mười bảy xăng-ti-mét vuông: 17 cm2

b) Một trăm tám mươi tư xăng-ti-mét vuông: 184 cm2

c) Sáu trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông: 695 cm2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 73 Bài 3: Viết và đọc các số đo diện tích mỗi hình A, B, C (theo mẫu).

Lời giải:

Em cần đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi viết và đọc số đo diện tích theo mẫu

Ta điền như sau:

Phần 2. Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 74 Bài 4: Viết và đọc các số đo diện tích mỗi hình L, M, N.

Lời giải:

Ta thấy:

+ Hình L có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.

+ Hình M có 9 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.

+ Hình N có 8 ô vuông (cứ hai hình tam giác ghép lại thành một ô vuông, hình N có 6 ô vuông và 4 hình tam giác nên hình N có tất cả 8 ô vuông), mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.

Ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 75 Bài 5: Quan sát các hình sau.

a) Số?

b) Viết vào chỗ chấm

Hình … và hình … có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.

Hình … và hình … có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.

Lời giải:

a) Để tính diện tích của các hình, em đếm số ô vuông của mỗi hình để xác định diện tích hình đó. Chu vi của mỗi hình bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.

– Hình D có 6 ô vuông. Diện tích hình D là: 6 cm2

Chu vi hình D là: 4 + 1 + 1 + 1 + 2 + 1 + 1 + 1 = 12 (cm)

– Hình Q có 6 ô vuông. Diện tích hình Q là: 6 cm2

Chu vi hình Q là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)

– Hình T có 4 ô vuông. Diện tích hình T là 4 cm2

Chu vi hình T là: 3 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 10 (cm)

Ta có kết quả như sau:

b) Ta thấy:

+ Hình D có diện tích 6 cm2 và có chu vi 12 cm;

Hình Q có diện tích 6 cm2 và có chu vi 10 cm

Như vậy: Hình và hình có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.

+ Hình Q có diện tích bằng 6 cm2 và chu vi bằng 10 cm

+ Hình T có diện tích 4 cm2 và chu vi bằng 10 cm

Như vậy: Hình Q và hình T có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 75 Bài 6: Viết số đo thích hợp

Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi mảnh giấy là …….. cm2.

Lời giải:

Vì người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau nên để tính diện tích mảnh giấy, ta lấy diện tích của miếng giấy hình chữ nhật chia cho 2.

Như vậy, diện tích mỗi mảnh giấy là:

20 : 2 =  10 (cm2)

Vậy diện tích mỗi mảnh giấy là 10 cm2

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1156

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống