Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 1: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân 9 để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 2: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại bảng chia 9 để điền số thích hợp vào ô trống.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 3: Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
Lời giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép tính để tìm ra hai phép tính có kết quả giống nhau.
Ta có:
9 × 2 = 18 54 : 9 = 6 28 : 7 = 4 9 × 5 = 45
42 : 7 = 6 6 × 3 = 18 5 × 9 = 45 36 : 9 = 4
Vậy 9 × 2 = 6 × 3 = 18
54 : 9 = 42 : 7 = 6
28 : 7 = 36 : 9 = 4
9 × 5 = 5 × 9 = 45
Ta nối như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 4: Cô Lan có 36 bông hoa hồng. Cô Lan cắm hoa vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông hoa. Hỏi cô Lan cắm được bao nhiêu lọ hoa như vậy?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt 1 lọ: 9 bông hoa 36 bông hoa: … lọ? |
Bài giải Cô Lan cắm được số lọ hoa là: 36 : 9 = 4 (lọ) Đáp số: 4 lọ hoa |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 1: Số?
Lời giải:
Đếm thêm 9 đơn vị hoặc đếm lùi 9 đơn vị để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 2: Số?
Lời giải:
Thực hiện lần lượt các phép tính để điền số thích hợp vào ô trống
Ta có: 81 : 9 = 9
9 × 3 = 27
Vậy hai số cần điền vào ô trống là 9; 27
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thực hiện tính giá trị của các phép tính và tìm ra phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.
Ta có: 36 : 9 = 4
9 × 2 = 18
72 : 9 = 8
63 : 9 = 7
Ta thấy 7 < 8 < 10
Do đó phép tính 72 : 9 có kết quả hơn hơn 7 và bé hơn 10.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 4: : Có 27 bạn tập nhảy dây. Cô giáo đã chia đều các bạn thành 9 nhóm. Hỏi:
a) Mỗi nhóm tập nhảy dây có mấy bạn?
b) 2 nhóm tập nhảy dây như vậy có bao nhiêu bạn?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Tóm tắt 9 nhóm: 27 bạn 1 nhóm: … bạn 2 nhóm: … bạn |
Bài giải Lớp học đó được chia thành số nhóm là: 30 : 3 = 10 (nhóm) Đáp số: 10 nhóm |
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 33 Bài 5: Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Lời giải:
Ta có: 90 : 9 = 10
2 × 4 = 8
9 × 1 = 9
54 : 9 = 6
Ta thấy: 6 < 8 < 9 < 10
Trong các số trên, số bé nhất là 6, là kết quả của phép tính 54 : 9;
Số lớn nhất là 10, là kết quả của phép tính 90 : 9.
Ta tô màu như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 1: Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:
a) 9 × 5 = ……
b) 6 × 4 = ……
c) 72 : 9 = ……
d) 42 : 6 = …..
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân, chia đã học để thực hiện phép tính.
a) 9 × 5 = 45
b) 6 × 4 = 24
c) 72 : 9 = 8
d) 42 : 6 = 7
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 2: Số?
Lời giải:
Nhẩm lại bảng nhân và bảng chia đã học để điền số thích hợp vào ô trống.
Ta điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 3:
a) Mỗi đội múa rồng có 9 người. Hỏi 3 đội múa như vậy có bao nhiêu người?
b) Nếu tất cả số người múa rồng ở câu a chuyển sang múa lân, mỗi đội 3 người thì được bao nhiêu đội múa lân?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) 3 đội múa rồng như vậy có số người là:
9 × 3 = 27 (người)
b) Có 27 người múa rồng ở câu a chuyển sang múa lân.
Số đội múa lân là:
27 : 3 = 9 (đội)
Đáp số: a) 27 người
b) 9 đội
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 34 Bài 4: Tìm hai số bé hơn 5 và có thương là 2.
Lời giải:
Ta có: 4 : 2 = 2
2 : 1 = 2
Vậy hai số cần tìm là 4 và 2 hoặc 2 và 1.