Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 66 Bài 1: Tính.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 66 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
39 : 3 64 : 2 63 : 3 88 : 2
………….. ………….. ………….. …………..
………….. ………….. ………….. …………..
………….. ………….. ………….. …………..
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 66 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 60 : 2 = ? Nhẩm 6 chục : 2 = 3 chục. Vậy 60 : 2 = 30.
80 : 2 = ….. 30 : 3 = …. 90 : 3 = ….. 40 : 2 = …..
Lời giải:
80 : 2 = ………. Nhẩm: 8 chục : 2 = 4 chục. Vậy: 80 : 2 = 40.
30 : 3 = ………. Nhẩm: 3 chục : 3 = 1 chục. Vậy: 30 : 3 = 10.
90 : 3 = ………. Nhẩm: 9 chục : 3 = 3 chục. Vậy: 90 : 3 = 30.
40 : 2 = ………. Nhẩm: 4 chục : 2 = 2 chục. Vậy: 40 : 2 = 20.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 66 Bài 4: Số?
a) … × 4 = 48
b) 5 × … = 55
c) … × 3 = 93
Lời giải:
Ta thực hiện phép tính:
Vậy ta điền vào như sau:
a) 12 × 4 = 48
b) 5 × 11 = 55
c) 31 × 3 = 93
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 67 Bài 1: Tính.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 67 Bài 2:
Lời giải:
Vậy ta điền vào như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 67 Bài 3: Nam chia đều 60 quyển truyện vào 4 ngăn của giá sách. Hỏi mỗi ngăn chứa bao nhiêu quyển truyện?
Lời giải:
Mỗi ngăn chứa số quyển truyện là:
60 : 4 = 15 (quyển truyện)
Đáp số: 15 quyển truyện.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 67 Bài 4: Bác An chia đều 40 cái kẹo cho 3 bạn nhỏ thì còn dư ra mấy cái kẹo?
Lời giải:
Số cái kẹo còn dư là:
40 : 3 = 13 (dư 1 cái kẹo)
Đáp số: dư 1 cái kẹo
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 68 Bài 1: Tính.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 68 Bài 2: Bà Huyền chuẩn bị 87 quả cam để làm các suất quag cho các hộ gia đình nghèo, mỗi suất quà có 3 quả cam. Hỏi bà Huyền chuẩn bị được bao nhiêu suất quà?
Lời giải:
Bà Huyền chuẩn bị được số suất quà là:
87 : 3 = 29 (suất quà)
Đáp số: 29 suất quà.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 68 Bài 3: Có 32 khách du lịch đi thuyền tham quan. Mỗi chiếc thuyền chở được 5 hành khách. Hỏi cần ít nhất mấy chiếc thuyền để chở hết số khách du lịch đó?
Lời giải:
Cần ít nhất số chiếc thuyền để chở hết số khách du lịch đó là:
32 : 5 = 6 (dư 2) (chiếc thuyền)
Đáp số: 6 chiếc thuyền.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 68 Bài 4: Số?
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
Ta thực hiện phép tính:
Vậy ta điền như sau:
a) 96 : 8 = 12
b) 92 : 4 = 23
c) 78 : 3 = 26
d) 94 : 2 = 47