Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 69 Bài 1: Số?

Lời giải:

a) Giảm số đã cho 2 lần nghĩa là lấy số đã cho chia cho 2. Như vậy, ta có:

36 : 2 = 18

b) Giảm số đã cho 6 lần nghĩa là lấy số đã cho chia cho 6. Như vậy, ta có:

48 : 6 = 8

c) Giảm số đã cho 3 lần nghĩa là lấy số đã cho chia cho 3. Như vậy, ta có:

45 : 3 = 15.

Vậy ta điền số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 69 Bài 2: Viết “gấp” hoặc “giảm” vào chỗ trống cho thích hợp.

Lời giải:

a)

24 gấp 4 lần, ta có:

24 × 4 = 96

24 giảm 4 lần, ta có:

24 : 4 = 6

Như vậy, ta điền “giảm” vào chỗ trống.

b)

72 gấp 6 lần, ta có:

72 × 6 = 432

72 giảm 6 lần, ta có:

72 : 6 = 12

Như vậy, ta điền “giảm” vào chỗ trống.

c)

48 gấp 2 lần, ta có:

48 × 2 = 96

48 giảm 2 lần, ta có:

48 : 2 = 24

Như vậy, ta điền “gấp” vào chỗ trống.

d)

56 gấp 4 lần, ta có:

56 × 4 = 224

56 giảm 4 lần, ta có:

56 : 4 = 14

Như vậy, ta điền “giảm” vào chỗ trống.

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 69 Bài 3: Bác Bình thu hoạch được 78 kg cam. Tuy nhiên, do không bảo quản đúng cách nên có một lượng cam bị hỏng. Số ki-lô-gam cam lúc đầu giảm đi 3 lần. Hỏi bác Bình còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cam?

Lời giải:

Bác Bình còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cam là:

78 : 3 = 26 (kg)

Đáp số: 26 kg.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 69 Bài 4: Viết “gấp 2 lần” hoặc “giảm 3 lần” vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải:

a) 18 gấp 2 lần, ta có:

18 × 2 = 36

18 giảm 3 lần, ta có:

18 : 3 = 6

Như vậy, ở chỗ chấm thứ nhất, ta điền “giảm 3 lần”.

6 gấp 2 lần, ta có:

6 × 2 = 12

6 giảm 3 lần, ta có:

6 : 3 = 2

Như vậy, ở chỗ chấm thứ hai, ta điền “gấp 2 lần”.

b) 18 gấp 2 lần, ta có:

18 × 2 = 36

18 giảm 3 lần, ta có:

18 : 3 = 6

Như vậy, ở chỗ chấm thứ nhất, ta điền “gấp 2 lần”.

36 gấp 2 lần, ta có:

36 × 2 = 72

36 giảm 3 lần, ta có:

36 : 3 = 12

Như vậy, ở chỗ chấm thứ hai, ta điền “giảm 3 lần”.

Vậy ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 70 Bài 1: Số?

Lời giải:

a) Giảm 4 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho chia cho 4.

Ta có: 52 : 4 = 13

Ta điền 13 vào ô trống thứ nhất.

Gấp 6 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho nhân với 6.

Ta có: 13 × 6 = 78

Ta điền 78 vào ô trống thứ hai.

b) Gấp 3 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho nhân với 3.

Ta có: 26 × 3 = 78

Ta điền 78 vào ô trống thứ nhất.

Giảm 2 lần số đã cho nghĩa là lấy số đã cho chia cho 2.

Ta có: 78 : 2 = 39

Ta điền 39 vào ô trống thứ hai.

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 70 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mũi của bạn người gỗ rất đặc biệt. Sau mỗi lần bạn ấy nói thật, chiều dài chiếc mũi so với trước khi nói thật giảm đi 2 lần. Sau mỗi lần bạn ấy nói dối, chiều dài chiếc mũi gấp 3 lần so với trước khi nói dối.

a) Nếu mũi của bạn người gỗ đang dài 52 cm thì sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài … cm.

b) Nếu mũi của bạn người gỗ dài 9 cm thì sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài … cm.

Lời giải:

a) Sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài là:

52 : 2 = 26 (cm)

b) Sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài gấp số lần là:

3 × 2 = 6 (lần)

Sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài là:

9 × 6 = 54 (cm)

Đáp số: a) 26 cm;

b) 54 cm.

Vậy ta điền vào chỗ chấm như sau:

a) Nếu mũi của bạn người gỗ đang dài 52 cm thì sau khi nói thật 1 lần, mũi của bạn ấy dài 26 cm.

b) Nếu mũi của bạn người gỗ dài 9 cm thì sau khi nói dối 2 lần tiền tiếp, mũi của bạn ấy dài 54 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 70 Bài 3: Mai có 42 tờ giấy màu. Sau giờ học thủ công, số tờ giấy màu còn lại của Mai so với lúc đầu giảm đi 6 lần. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?

Lời giải:

Mai còn lại số tờ giấy màu là:

42 : 6 = 7 (tờ)

Đáp số: 7 tờ.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 70 Bài 4: Số?

a) 72: = 8

b) 48: = 6

c) 81:

= 9

d) 45: =5

Lời giải:

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Thực hiện phép tính chia, ta được:

72 : 8 = 9

48 : 6 = 8

81 : 9 = 9

45 : 5 = 9

Vậy ta điền vào như sau:

a) 72 : 9 = 8

b) 48 : 8 = 6

c) 81 : 9 = 9

d) 45 : 9 = 5

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1023

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống