Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 80 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rót hết nước từ bình sang 3 ca (như hình vẽ).

a) Ca A có 500 ml nước, ca B có… ml nước, ca C có … ml nước.

b) Lúc đầu lượng nước trong bình là … ml.

Lời giải

a) Ca B có 400 ml nước, ca C có 100 ml nước.

b) Lúc đầu lượng nước trong bình là:

500 + 400 + 100 = 1 000 (ml).

Kết luận: Lúc đầu lượng nước trong bình là 1 000 ml.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 80 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong phích có 1l nước. Rót nước ở phích sang 3 ca (như hình vẽ).

a) 1l = … ml.

b) Sau khi rót, lượng nước còn lại trong phích là … ml.

Lời giải

a) 1l = 1 000 ml

b) Sau khi rót, lượng nước còn lại trong phích là:

1000 – 400 – 300 – 100 = 200 (ml).

Kết luận: Sau khi rót, lượng nước còn lại trong phích là 200 ml.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 80 Bài 3: Tính.

a) 250 ml + 100 ml = … ml     b) 9 ml × 3 = … ml

350 ml – 250 ml = … ml       27 ml : 3 = … ml

350 ml – 100 ml = … ml       27 ml : 9 = … ml

Lời giải

a)







+





250






100






¯










350




→ 250 ml + 100 ml = 350 ml













350






250






¯










100




→ 350 ml – 250 ml = 100 ml













350






100






¯










250




→ 350 ml – 100 ml = 250 ml

b) 9 x 3 = 27 → 9 ml × 3 = 27 ml

27 : 3 = 9 → 27 ml : 3 = 9 ml

27 : 9 = 3 → 27 ml : 9 = 3 ml

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 80 Bài 4: Trong bình có 1 l nước. Việt rót nước từ trong bình đó vào đầy một ca 500 ml và một ca 300 ml. Hỏi trong bình còn lại bao nhiêu mi-li-lít nước?

Lời giải

Đổi: 1 l = 1 000 ml

Trong bình còn lại số mi-li-lít nước:

1 000 – 500 – 300 = 200 (g)

Đáp số: 200 gam.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 984

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống