Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số ………đọc là bốn nghìn ba trăm linh tư.
b) Số ……… đọc là ba nghìn không trăm bốn mươi.
c) Số ……… đọc là sáu nghìn tám trăm.
d) Số ……… đọc là hai nghìn tám trăm năm mươi chín.
Lời giải:
a) Số 4304 đọc là bốn nghìn ba trăm linh tư.
b) Số 3040 đọc là ba nghìn không trăm bốn mươi.
c) Số 6800 đọc là sáu nghìn tám trăm.
d) Số 2859 đọc là hai nghìn tám trăm năm mươi chín.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 6 084, 6 085, 6 086, …, …., 6089, …, 6091.
b) 10 000, …, …, 9 997, 9 996, 9995, …, 9 993.
Lời giải:
Ta điền các số vào chỗ chấm như sau:
a) 6 084, 6 085, 6 086, 6087, 6088, 6089, 6090, 6091.
b) 10 000, 9999, 9998, 9 997, 9 996, 9995, 9994, 9 993.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 5
B. 8
C. 0
D. 7
b) Số 5 807 làm tròn đến hàng trăm thì được số:
A. 5 900
B. 5 810
C. 5 800
D. 5 700
Lời giải:
a) Số 5 807 có chữ số hàng trăm là 8. Chọn đáp án B.
b) Số 5 807 làm tròn đến hàng trăm thì được số 5800. Chọn đáp án C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mỗi bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt đã viết một bài văn giới thiệu về trường của mình với số từ lần lượt là: 2 342 từ, 974 từ, 1 700 từ và 2 100 từ.
a) Bạn viết bài văn dài nhất là bạn……..
Bạn viết bài văn ngắn nhất là bạn………
b) Những bạn viết bài văn dài hơn 2 000 từ là………
Lời giải:
Ta so sánh các số 2 342, 974, 1700, 2100.
∙Ta xét hàng nghìn của các số: 0 < 1 < 2.
Số nhỏ nhất là số 974. Số nhỏ thứ hai là 1700.
∙Ta xét hàng trăm của hai số 2 342 và 2100: 3 > 1.
Số lớn nhất là 2 342. Số lớn thứ hai là số 2100.
Do đó 974 < 1700 < 2100 < 2342.
Vậy ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 974; 1700; 2100; 2342.
a) Bạn viết bài văn dài nhất là bạn Mai.
Bạn viết bài văn ngắn nhất là bạn Nam.
b) Những bạn viết bài văn dài hơn 2 000 từ là Mai và Rô–bốt.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 5: Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải:
Số 10 viết dưới dạng số La Mã là X.
Số 12 viết dưới dạng số La Mã là XII.
Số 9 viết dưới dạng số La Mã là IX.
Vậy ta điền được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 1:
a) Số?
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số …..
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số…..
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số…..
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số…..
Lời giải:
a)
Số |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
2764 |
2 |
7 |
6 |
4 |
9805 |
9 |
8 |
0 |
5 |
6159 |
6 |
1 |
5 |
9 |
4971 |
4 |
9 |
7 |
1 |
b)
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số 2800.
Hàng đơn vị của 2764 là 4 < 5.
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số 9800.
Hàng đơn vị của 9805 là 5 = 5.
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số 6200.
Hàng đơn vị của 6159 là 9 > 5.
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số 5000.
Hàng đơn vị của 4971 là 1 < 5.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các số 5 084, 4 058, 4 850, 5 048, số lớn nhất là:
A. 5 084
B. 4 058
C. 4 850
D. 5048
b) Trong các số 5 084, 4058, 4 850, 5 048, số bé nhất là:
A. 5 084
B. 4 058
C. 4 850
D. 5048
Lời giải:
a) Trong các số 5 084, 4 058, 4 850, 5 048, số lớn nhất là 5 084
Ta xét hàng nghìn, 5 > 4 hai số lớn nhất là: 5 084, 5 048.
Ta xét hàng trăm, cả hai số có hàng trăm bằng 0.
Ta xét hàng đơn vị, 8 > 4. Số lớn nhất là số 5 084.
Chọn đáp án A.
b) Trong các số 5 084, 4058, 4 850, 5 048, số bé nhất là 4058.
Ta xét hàng nghìn, 5 > 4 hai số nhỏ nhất là: 4058, 4850.
Ta xét hàng trăm, 0 < 8. Vậy số nhỏ nhất là số 4058.
Chọn đáp án B.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 3: Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm. Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số từ XVI đến XIX.
Thùng hàng bị che khuất ghi số……..
Lời giải:
Các số từ XVI đến XIX là: XVI, XVII, XVIII, XIX.
Thùng hàng bị che khuất ghi số XVIII.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho dãy số: 1 145, 1514, 1541, 1451. Mỗi lần đổi chỗ, ta được quyền đổi chỗ hai số trong dãy số đó. Để nhận được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ ít nhất …………. lần.
Lời giải:
Ta sắp xếp dãy số theo tứ tự từ bé đến lớn như sau: 1145, 1451, 1514,1541.
Để sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta cần đổi vị trí của số 1451 cho số 1541.
Vậy ta chỉ cần đổi chỗ ít nhất 1 lần.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 16 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 267 = 3 000 + … + 60 + 7
b) 9 043 = 9 000 + … + 3
c) 2 005 = 2 000 + …
d) 8 300 = 8 000 + …
Lời giải:
a) 3 267 = 3 000 + 200+ 60 + 7
b) 9 043 = 9 000 + 40+ 3
c) 2 005 = 2 000 + 5
d) 8 300 = 8 000 + 300
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
6 |
5 |
9 |
< |
6 |
5 |
2 |
0 |
Để được phép so sánh đúng, những chữ số Nam có thể viết vào ô trống là:
b) Nam có tất cả …cách chọn chữ số phù hợp để viết vào ô trống
Lời giải:
a) Xét hàng nghìn: 6 = 6
Xét hàng trăm: 5 = 5
Xét hàng chục: để số bên trái nhỏ hơn số bên phải thì hàng chục của số bên trái là các số nhỏ hơn số 2.
Số có thể điền là: 0; 1.
b) Từ câu a, ta thấy Nam có thể có 2 cách để điền vào ô trống thích hợp.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bằng cách làm tròn số đến hàng trăm, ta nói đỉnh núi Pu Si Lung (Lai Châu) cao khoảng 3 100 m. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là độ cao của đỉnh núi đó?
A. 2 925 m
B. 3012 m.
C. 3049 m
D. 3 083 m
Lời giải:
– Số 2925 làm tròn đến hàng trăm là 2900 vì hàng chục là 2 < 5.
– Số 3012 làm tròn đến hàng trăm 3000 vì hàng chục là 1 < 5.
– Số 3049 làm tròn đến hàng trăm 3000 vì hàng chục là 4 < 5.
– Số 3083 làm tròn đến hàng trăm 3100 vì hàng chục là 8 > 5.
Chọn đáp án D.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nam di chuyển một que tính ở hình dưới đây để nhận được phép tính đúng.
Phép tính đúng là:…………………………..
Lời giải:
Ta có: 4 + 6 = 10
Ta di chuyển như sau:
Kết luận: Phép tính đúng là: IV + VI = X.