Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 1: Tính.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 6 000 + 5 000 = ?

Nhẩm: 6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn

6 000 + 5000 = 11 000

7 000 + 6 000 = ……..

8 000 + 9 000 = ……..

9 000 + 4 000 = ……..

5 000 + 8 000 = ……..

6 000 + 6 000 = ……..

7 000 + 9 000 = ……..

Lời giải:

7 000 + 6 000

Nhẩm: 7 nghìn + 6 nghìn = 13 nghìn

7 000 + 6 000 = 13 000

8 000 + 9 000

Nhẩm: 8 nghìn + 9 nghìn = 17 nghìn

8 000 + 9 000 = 17 000

9 000 + 4 000

Nhẩm: 9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn

9 000 + 4 000 = 13 000

5 000 + 8 000

Nhẩm: 5 nghìn + 8 nghìn = 13 nghìn

5 000 + 8 000 = 13 000

6 000 + 6 000

Nhẩm: 6 nghìn + 6 nghìn = 12 nghìn

6 000 + 6 000 = 12 000

7 000 + 9 000

Nhẩm: 7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn

7 000 + 9 000 = 16 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 4: Một cửa hàng, buổi sáng bán 6 680 l xăng, buổi chiều bán 7 256 l xăng và buổi tối bán 4 529 l xăng. Hỏi cả ngày, cửa hàng đó đã bản tất cả bao nhiêu lít xăng?

Lời giải:

Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:

6 680 + 7 256 = 13 936 (l)

Cả ngày cửa hàng bán được số lít xăng là:

13 936 + 4 529 = 18 465 (l)

Đáp số: 18 465 lít.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

a)

Mẫu: 20 000 + 30 000 = ?

Nhẩm: 2 chục nghìn + 3 chục nghìn = 5 chục nghìn

20 000 + 30 000 = 50 000

50 000 + 40 000 = ……..

20 000 + 60 000 = ……..

30 000 + 70 000 = ……..

80 000 + 20 000 = ……..

b)

Mẫu 35 000+3 000=?

Nhẩm: 35 nghìn + 3 nghìn = 38 nghìn

35 000 + 3 000 = 38 000

23 000 + 5 000 = ……..

57 000 + 3 000 = ……..

82 000 + 6 000 = ……..

39 000 + 4 000 = ……..

Lời giải:

a)

50 000 + 40 000

Nhẩm: 5 chục nghìn + 4 chục nghìn = 9 chục nghìn

50 000 + 40 000 = 90 000

20 000 + 60 000

Nhẩm: 2 chục nghìn + 6 chục nghìn = 8 chục nghìn

20 000 + 60 000 = 80 000

30 000 + 70 000

Nhẩm: 3 chục nghìn + 7 chục nghìn = một trăm nghìn

30 000 + 70 000 = 100 000

80 000 + 20 000

Nhẩm: 8 chục nghìn + 2 chục nghìn = một trăm nghìn

80 000 + 20 000 = 100 000

b)

23 000 + 5 000

Nhẩm: 23 nghìn + 5 nghìn = 28 nghìn

23 000 + 5 000 = 28 000

57 000 + 3 000

Nhẩm: 57 nghìn + 3 nghìn = 60 nghìn

57 000 + 3 000 = 60 000

82 000 + 6 000

Nhẩm: 82 nghìn + 6 nghìn = 88 nghìn

82 000 + 6 000 = 88 000

39 000 + 4 000

Nhẩm: 39 nghìn + 4 nghìn = 43 nghìn

39 000 + 4 000 = 43 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.

a) 14 000 + 52 000 + 18 000 =……………………………….. =……………………………….

b) 36 000 + 25 700 + 4 000

= …………………………………= …………………………………

Lời giải:

a) 14 000 + 52 000 + 18 000

= 66 000 + 18 000

= 84 000

b) 36 000 + 25 700 + 4 000

= 36 000 + 4 000 + 25 700

= 40 000 + 25 700

= 65 700

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 4: Trang trại nhà bác Năm nuôi 9 500 con gà, số con vịt nhiều hơn số con gà 3 500 con. Hỏi trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?

Lời giải:

Trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả số con vịt là:

9 500 + 3 500 = 13 000 (con)

Trang trại nhà bác Năm nuôi tất cả số con gà và con vịt là:

9 500 + 13 000 = 22 500 (con)

Đáp số: 22 500 con.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 5: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

∙Phép tính thứ nhất:

8 + 7 = 15, viết 5, nhớ 1, vậy hàng đơn vị của tổng là 5.

Hàng chục của tổng bằng 8, ta lấy 8 – 1 – 6 = 1,vậy hàng chục của số hạng thứ 2 là 1.

5 + 2 = 7, vậy hàng trăm của tổng là 7.

Hàng nghìn của tổng là 4, ta vay 1 của hàng chục nghì, ta được 14 – 8 = 6. Vậy hàng nghìn của số hạng thứ nhất là 6.

3 + 0 = 3, ta trả 1 đã vay cho hàng chục nghìn của tổng ta được 3 + 1 = 4, vậy hàng chục nghìn của tổng là 4.

∙Phép tính thứ hai:

Hàng đơn vị của tổng là 9, ta lấy 9 – 4 = 5, vậy hàng đơn vị của số hạng thứ 2 là 5.

2 + 9 = 11, viết 1, nhớ 1, vậy hàng chục của tổng là 1.

Hàng trăm của tổng là 7, ta có 7 – 3 = 4, trừ tiếp 1 đã nhớ ở hàng chục ta đươc 4 – 1 = 3 vậy hàng trăm của số hạng thứ nhất là 3.

Hàng nghìn của tổng là 2, ta vay 1 của hàng chục nghìn, ta có 12 – 6 = 6, vậy hàng nghìn của số hạng thứ nhất là 6.

5 + 2 = 7, thêm 1 đã vay từ hàng nghìn ta đươc 7 + 1 = 8, vậy hàng chục nghìn của tổng là 8.

Ta điền được như sau:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 912

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống