Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 1: Tính

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 15 000 – 8 000 = ?

Nhẩm: 15 nghìn – 8 nghìn = 7 nghìn

15 000 – 8 000 = 7 000

14 000 – 6 000 =………….

16 000 – 9 000 = …………

13 000 – 7 000 = …………

17 000 – 8 000 = …………

Lời giải:

14 000 – 6 000 =………….

Nhẩm: 14 nghìn – 6 nghìn = 8 nghìn

14 000 – 6 000 = 8 000

16 000 – 9 000 = …………

Nhẩm: 16 nghìn – 9 nghìn = 7 nghìn

16 000 – 9 000 = 7 000

13 000 – 7 000 = ………..

Nhẩm: 13 nghìn – 7 nghìn = 6 nghìn

13 000 – 7 000 = 6 000

17 000 – 8 000 = ………….

Nhẩm: 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn

17 000 – 8 000 = 9 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 4: Theo kế hoạch, nông trường Đất Xanh dự định trồng 45 000 cây lấy gỗ để phủ xanh đồi trọc. Đợt 1 nông trường trồng được 14 500 cây, đợt 2 nông trường trồng được 16 200 cây. Hỏi nông trường đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

Bài giải

Nông trường đã trồng số cây là:

14 500 + 16 200 = 30 700 (cây)

Nông trường cần trồng thêm số cây xanh là:

45 000 – 30 700 = 14 300 (cây)

Đáp số: 14 300 cây.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

a)

Mẫu: 90 000 – 30 000 = ?

Nhẩm: 9 chục nghìn – 3 chục nghìn = 6 chục nghìn

90 000 – 30 000 = 60 000

70 000 – 50 000 = ………

80 000 – 40 000 = ………

60 000 – 20 000 = ………

100 000 – 50 000 = …….

b)

Mẫu: 47 000 – 5 000 = ?

Nhẩm: 47 nghìn – 5 nghìn = 42 nghìn

47 000 – 5 000 = 42 000

25 000 – 5 000 = …..

39 000 – 8 000 = …..

42 000 – 6 000 = …..

54 000 – 24 000 = ….

Lời giải:

a) 70 000 – 50 000 = ………

Nhẩm: 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn

70 000 – 50 000 = 20 000

80 000 – 40 000 = ………

Nhẩm: 8 chục nghìn – 4 chục nghìn = 4 chục nghìn

80 000 – 40 000 = 40 000

60 000 – 20 000 = ………

6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn

60 000 – 20 000 = 40 000

100 000 – 50 000 = …….

Nhẩm: 1 trăm nghìn – 5 chục nghìn = 5 chục nghìn

100 000 – 50 000 = 50 000

b) 25 000 – 5 000 = …..

Nhẩm: 25 nghìn – 5 nghìn = 20 nghìn

25 000 – 5 000 = 20 000

39 000 – 8 000 = …..

Nhẩm: 39 nghìn – 8 nghìn = 31 nghìn

39 000 – 8 000 = 31 000

42 000 – 6 000 = …..

Nhẩm: 42 nghìn – 6 nghìn = 36 nghìn

42 000 – 6 000 = 36 000

54 000 – 24 000 = ….

Nhẩm: 54 nghìn – 24 nghìn = 30 nghìn

54 000 – 24 000 = 30 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 2: Đặt tính rồi tính

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

A. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.

B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.

C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức M:

60 000 – 8 000 + 4 035

= 52 000 + 4 035

= 56 035

Biểu thức N:

89 740 – 3 700 – 30 000

= 86 040 – 30 000

= 56 040

Ta so sánh 56 035 và 56 040

– Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.

– Xét hàng nghìn, 6 = 6.

– Xét hàng trăm, 0 = 0.

– Xét hàng chục, 3 < 4

Do đó, 56 035 < 56 040

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

A. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.

B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.

C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức M:

60 000 – 8 000 + 4 035

= 52 000 + 4 035

= 56 035

Biểu thức N:

89 740 – 3 700 – 30 000

= 86 040 – 30 000

= 56 040

Ta so sánh 56 035 và 56 040

– Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.

– Xét hàng nghìn, 6 = 6.

– Xét hàng trăm, 0 = 0.

– Xét hàng chục, 3 < 4

Do đó, 56 035 < 56 040

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

A. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.

B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.

C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức M:

60 000 – 8 000 + 4 035

= 52 000 + 4 035

= 56 035

Biểu thức N:

89 740 – 3 700 – 30 000

= 86 040 – 30 000

= 56 040

Ta so sánh 56 035 và 56 040

– Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.

– Xét hàng nghìn, 6 = 6.

– Xét hàng trăm, 0 = 0.

– Xét hàng chục, 3 < 4

Do đó, 56 035 < 56 040

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 983

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống