Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây
- Giải Toán Lớp 4
- Sách giáo khoa toán lớp 4
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2
Bài 1 trang 90 VBT Toán 4 Tập 2: Nhìn vào biểu đồ dưới đây hãy khoanh tròn vào các chữ đặt trước câu trả lời đúng:
SỐ HÌNH CỦA 4 HỌC SINH ĐÃ CẮT ĐƯỢC
a) Cả 4 tổ cắt được:
a) Cả 4 tổ cắt được:
A. 3 hình B.14 hình C. 10 hình
b) Tổ 1 cắt được nhiều hơn tổ 2:
A. 1 hình B. 2 hình tam giác C. 2 hình vuông
c) Tổ 2 cắt được:
A. Nhiều hình tam giác nhất
B. Nhiều hình chữ nhật nhất
Lời giải:
a) B | b) A | c) A |
Bài 2 trang 91 VBT Toán 4 Tập 2: Một cửa hàng bán vải trong tháng 10 bán được 3250m, tháng 11 bán được 2500m và tháng 12 bán được 3500m vải. Hãy viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây.
Lời giải:
Bài 3 trang 91 VBT Toán 4 Tập 2: Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi sau:
SỐ LỚP MỘT CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA BÌNH
a) Số lớp Một của Trường Tiểu học Hòa Bình năm học 2012 – 2013 nhiều hơn năm học 2010 – 2011 là bao nhiêu?
b) Năm học 2013 – 2014 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Hỏi trong năm học đó Trường Tiểu học Hòa Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?
c) Năm 2011 – 2012 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Năm học đó trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 bao nhiêu học sinh lớp Một?
Lời giải:
a) Số lớp Một của trường tiểu học Hòa Bình năm học 2012 – 2013 nhiều hơn năm học 2010 – 2011 là : 1 lớp
b) Năm học 2013 – 2014 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Trong năm học đó Trường Tiểu học Hòa Bình có 180 học sinh lớp Một
c) Năm 2011 – 2012 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Năm học đó trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 là 5 học sinh lớp Một