Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Sách giáo khoa toán lớp 5
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2
Bài 1 trang 95 VBT Toán 5 Tập 2: Chuyển thành phép nhân rồi tính :
a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg
b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2
c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9
Lời giải:
a. 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg = 4,25kg ⨯ (1 + 1 + 1)
= 4,25kg ⨯ 3 = 12,75kg
b. 5,8m2 + 5,8m2 ⨯ 3 + 5,8m2 = 5,8m2⨯ (1 + 3 + 1)
= 5,8m2 ⨯ 5 = 29m2
c. 3,6ha + 3,6ha ⨯ 9 = 3,6ha ⨯ (1 + 9)
= 3,6ha ⨯ 10 = 36ha
Bài 2 trang 95 VBT Toán 5 Tập 2: Tính :
a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12
b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12
Lời giải:
a. 8,98 + 1,02 ⨯ 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22
b. (8,98 + 1,02) ⨯ 12 = 10 ⨯ 12 = 120
Bài 3 trang 95 VBT Toán 5 Tập 2: Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?
Lời giải:
Tóm tắt
Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là :
7500 ⨯ 1,6% = 120 (người)
Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là :
7500 + 120 = 7620 (người)
Đáp số : 7620 người
Bài 4 trang 95 VBT Toán 5 Tập 2: Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước
Lời giải:
Tóm tắt
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là :
22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ)
Độ dài quãng đường AB là :
20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số : 30,6km