Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Sách giáo khoa toán lớp 5
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2
Bài 1 trang 103 VBT Toán 5 Tập 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi
a. Chu vi sân vận động bằng bao nhiêu mét ?
b. Diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông ?
Lời giải:
Tóm tắt
Chiều dài thực của sân vận động là :
15 ⨯ 1000 = 15000 (cm)
15000cm = 150m
Chiều rộng thực của sân vận động là :
12 ⨯ 1000 = 12000 (cm)
12000cm = 120m
Chu vi sân vận động là :
(150 + 120) ⨯ 2 = 540 (m)
Diện tích sân vận động là :
150 ⨯ 120 = 18000 (m2)
Đáp số : a. 540m ; b. 18000m2
Bài 2 trang 104 VBT Toán 5 Tập 2: Tính diện tích mảnh đất hình vuông có chu vi là 60m
Lời giải:
Tóm tắt
Cạnh hình vuông là :
60 : 4 = 15 (cm)
Diện tích hình vuông là :
15 ⨯ 15 = 225 (cm2)
Đáp số : 225cm2
Bài 3 trang 104 VBT Toán 5 Tập 2: Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Biết rằng trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi người thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?
Lời giải:
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :
120 ×
Diện tích thửa ruộng đó là :
120 ⨯ 48 = 5760 (m2)
Số thóc người ta thu hoạch được tất cả trên thửa ruộng đó là :
5760 : 100 ⨯ 60 = 3456 (kg)
Đáp số : 3456kg
Bài 4 trang 105 VBT Toán 5 Tập 2: Hình thang ABCD có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ. Biết hai hình đó có diện tích bằng nhau và có kích thước như hình dưới đây. Tính chiều cao của hình chữ nhật.
Lời giải:
Chiều cao hình thang là chiều rộng hình chữ nhật bằng 10cm
Diện tích hình thang là :
(8 + 16) ⨯ 10 : 2 = 120 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật là :
120 : 10 = 12 (cm)
Đáp số : 12cm