Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Sách giáo khoa toán lớp 5
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2
Bài 1 trang 31 VBT Toán 5 Tập 1: Cứ 1 kg giấy vụn thì sản xuất được 25 cuốn vở học sinh. Hỏi có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh từ 1 tạ giấy vụn, từ 1 tấn giấy vụn?
Lời giải:
Tóm tắt
1kg : 25 cuốn vở
1 tạ, 1 tấn:…? cuốn vở
1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000kg
1 tạ so với 1kg thì gấp số lần là:
100 : 1 = 100 (lần)
1 tạ giấy vụn thì sản sản xuất được:
25 × 100= 2500 (cuốn vở)
1 tấn so với 1kg thì gấp số lần là:
100: 1 = 1000 (lần)
1 tấn giấy vụn thì sản xuất được:
25 × 1000 = 25000 (cuốn vở)
Đáp số: a) 2500 cuốn vở
b) 25 000 cuốn vở
Bài 2 trang 31 VBT Toán 5 Tập 1: Một xe ô tô tải có sức chở là 5 tấn, nhưng người ta đã chất lên xe một khối lượng hàng nặng 5 tấn 325kg. Hỏi chiếc xe đó đã phải chở quá tải bao nhiêu ki –lô –gam?
Lời giải:
5 tấn = 5000kg
5 tấn 325kg= 5325kg
Số ki – lô – gam chiếc xe đó chở quá tải là:
5325 – 5000 =325 (kg)
Đáp số: 325 kg
Bài 3 trang 32 VBT Toán 5 Tập 1: Cho hình h tạo bởi hai hình chữ nhật như hình vẽ dưới đây. Tính diện tích hình H.
Lời giải:
Độ dài cạnh DC= DM + MN + NC là:
3 + 4 + 3 = 10 (cm)
Diệc tích hình chữ nhật ABCD là:
10 × 3 = 30 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật NMPQ là:
4 × 6 = 24 (cm2)
Diện tích hình H là:
30 + 24 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
Bài 4 trang 32 VBT Toán 5 Tập 1: a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm
b) Hãy vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có kích thước khác kích thước của ABCD.
Lời giải:
a) Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
3 × 4 =12 (cm2)
Vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có kích thước khác kích thước của ABCD. Ta chọn MN= 6cm, PQ= 2cm.
Như vậy diện tích MNPQ:
2 × 6 = 12 (cm2)