Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây
- Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
- Giải Toán Lớp 5
- Sách giáo khoa toán lớp 5
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2
Bài 1 trang 108 VBT Toán 5 Tập 1: Cho số thập phân 54,172
Chữ số 7 có giá trị là:
Lời giải:
Đáp án đúng là :
Bài 2 trang 108 VBT Toán 5 Tập 1: Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được là 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?
A. 105% B. 10,05% C. 100,05% D. 0,5%
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. 0,5%
Bài 3 trang 109 VBT Toán 5 Tập 1: 4200m bằng bao nhiêu ki –lô –mét ?
A. 420km B.42km C. 4,2km D. 0,42km
Lời giải:
Đáp án đúng là :C. 4,2km
Bài 1 trang 109 VBT Toán 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính
+) 356,37 + 542,81
+) 416,3 – 252,17
+) 25,14 × 3,6
+) 78,24 : 1,2
Lời giải:
Bài 2 trang 109 VBT Toán 5 Tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5m 5cm = ……..m; b) 5m2 5dm2 = ……..m2
Lời giải:
a) 5m 5cm = 5,0m; b) 5m2 5dm2 =5,05m2
Bài 3 trang 110 VBT Toán 5 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.
Lời giải:
Cách 1:
Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm
nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC.
Diện tích tam giác AND là:
4 × 8 : 2 = 16 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
10 × 8 = 80 (cm2)
Diện tích hình bình hành AMCN là:
Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM = 80 + 16 + 16 = 112 (cm2)
Cách 2:
Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nahu CAN = ACM
Với NC = AM = 14cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên
Diện tích tam giác CAN là:
14 × 8 : 2 = 56 (cm2)
Diện tích hình bình hành AMCN là:
56 × 2 =112 (cm2)
Bài 4 trang 110 VBT Toán 5 Tập 1: Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1
Lời giải:
Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1
Vậy x = 8,5
hoặc x = 9