Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
- Giải Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Sách Giáo Khoa Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Sách Giáo Viên Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Vở Bài Tập Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
Câu 1 (trang 42 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Hãy nối những cụm từ thể hiện hoạt động công nghiệp với vòng tròn ở giữa.
Trả lời:
Câu 2 (trang 42 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết vào chỗ … trong bảng
Trả lời:
Hoạt động công nghiệp | Lợi ích |
Khai thác dầu khí | Để xuất khẩu và phục vụ các nhu cầu trong nước. |
Luyện thép | Xuất khẩu và phục vụ ngành xây dựng cần sắt thép. |
Bán hàng | Đưa sản phẩm đến khách hàng |
Khai thác khoáng sản | Lấy tài nguyên xuất khẩu và phục vụ nhu cầu trong nước. |
Câu 3 (trang 43 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết vào chỗ … trong bảng sau
Trả lời:
Tên cửa hàng, chợ (hoặc siêu thị) | Một số hàng hóa được mua sắm |
Siêu thị BigC, CoopMart, VinMart
Tran Anh, Thế giới di động |
Bán thực phẩm, đồ dùng thiết yếu
Bán các sản phẩm điện tử |
Câu 1 (trang 43 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Hãy điền vào chỗ … trong bảng dưới đây để thấy được những điểm khác nhau chủ yếu giữa làng quê và đô thị.
Trả lời:
Làng quê | Đô thị | |
Phong cảnh, nhà cửa | Ít nhà cửa, có nhiều vườn cây, chuồng trại. | Nhiều nhà cửa, nhà cao tầng, siêu thị, trung tâm thương mại giải trí |
Nghề sống chính của nhân dân | Các làng nghề thủ công, nghề nông nghiệp trồng trọ và chăn nuôi | Đi làm trong các công sở, nhà máy, nhà hàng |
Hoạt động giao thông | Đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại | Có nhiều người và xe cộ qua lại |
Câu 2 (trang 44 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Bạn đang sống ở đâu? Ở làng quê hay đô thị?
Trả lời:
– Em sống ở thành phố Bắc Giang – tỉnh Bắc Giang. Đó là đô thị hóa đang được phát triển.
Câu 3 (trang 44 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Vẽ nhà cửa, đường sá nơi bạn sống
Trả lời:
Câu 1 (trang 45 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Quan sát các hình trang 64, 65 trong sách giáo khoa và điền vào chỗ … trong bảng sau:
Trả lời:
Hình | Người đi xe đạp trong hình đi sai quy định ở điểm nào? |
1 | Có người đi qua đường khi đèn đỏ |
2 | Có người đi vào đường một chiều |
3 | Bạn đi xe đạp đi lấn vào phần đường của chiều ngược lại |
4 | Các bạn học sinh đi xe trên vỉa hè |
5 | Chở đồ cồng kềnh |
6 | Mọi người đi đúng |
7 | Chở ba, thả tay lái khi đạp xe |
Câu 2 (trang 45 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết thêm một số quy định đối với người đi xe đạp
Trả lời:
– Người đi xe đạp phải: đi bên phải, đi sát lề đường, tuân thủ đèn tín hiệu giao thông ,…
– Người đi xe đạp không được: đi hàng ba trên đường, đạp xe thả tay, đi ngược chiều, đi trên vỉa hè, vượt đèn đỏ, ….
Câu 1 (trang 46 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Hoàn thành bảng:
Trả lời:
Câu 2 (trang 47 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Hoàn thành bảng:
Trả lời:
Tên cơ quan | Tên bệnh thường gặp | Cách phòng bệnh |
Hô hấp | viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi,… | Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng; giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa; ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên, … |
Tuần hoàn | thấp tim ở trẻ em | Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hàng ngày. Không sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá. Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao |
Bài tiết nước tiểu | Viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. | Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót, hàng ngày cần uống đủ nước và không nhịn tiểu. |
Câu 3 (trang 47 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Lập danh sách tên một số hoạt động kinh tế, sản phẩm và lợi ích của hoạt động đó dựa theo bảng sau:
Trả lời:
Câu 4 (trang 48 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Hãy điền số con và số cháu của ông bà nội, ông bà ngoại của bạn vào bảng sau:
Trả lời:
Ông bà nội | Ông bà ngoại | |
Số con | 1 | 4 |
Số cháu | 2 | 7 |
Tổng số con và cháu | 3 | 11 |
Câu 5 (trang 48 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): a) Điền vào chỗ … cho phù hợp.
– Giới thiệu với các bạn trong nhóm số con, cháu của ông bà nội, ông bà ngoại của mình.
– Con, cháu của ông bà bạn ……… đông nhất. Tổng số là……… người.
Trả lời:
– Ông bà nội mình có 3 người con và cháu, ông bà ngoại có tổng cộng 11 người con và cháu.
– Con, cháu của ông bà bạn Minh là đông nhất. Tổng số là 22 người.
b) Nếu ở địa phương bạn số gia đình đông con, đông cháy tăng lên thì dân số ở địa phương bạn sẽ tăng lên hay giảm đi?
Trả lời:
– Dân số ở địa phương sẽ tăng lên.
c) Theo bạn, ở những gia đình đông con thường có khó khăng gì?
Trả lời:
– Gia đình đông con thường có khó khăn về kinh tế. Việc chăm nom cũng sẽ khó khăn hơn, không thể chăm lo cho từng người con được