Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3: tại đây
- Giải Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Sách Giáo Khoa Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Sách Giáo Viên Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
- Vở Bài Tập Tự Nhiên Và Xã Hội Lớp 3
Câu 1 (trang 12 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Đánh dấu x vào (. . .) trước câu trả lời đúng.
Trả lời:
a) Tim của người ngừng đập khi nào?
(. . .) Khi ngủ.
(. . .) Khi nghỉ ngơi.
( X ) Khi không còn sống.
b) Theo bạn hoạt động nào dưới đây sẽ có lợi cho tim và mạch?
(. . .) Vui chơi quá sức
(. . .) Làm việc nặng
( X ) Tập thể dục
c) Theo bạn những trạng thái nào dưới đây sẽ có lợi cho tim và mạch?
(. . .) Quá vui
(. . .) Quá hồi hộp hoặc xúc động mạnh
(. . .) Tức giận
( X ) Bình tĩnh, vui vẻ, thư thái.
d) Việc làm nào dưới đây không có lợi cho tim mạch?
(. . .) Thể dục thường xuyên
(. . .) Ăn uống theo chế độ lành mạnh
( X ) Ít vận động
Câu 2 (trang 12 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Nên làm gì, không nên làm gì để bảo vệ tim và mạch?
– Nên: …………………………
– Không nên: ………………………
Trả lời:
– Nên:
+ Hoạt động thể thao với cường độ vừa phải để có một trái tim khỏe.
+ Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
+ Giữ đầu óc luôn thoải mái, không áp lực
– Không nên:
+ Làm việc với cường độ quá sức, quá mệt.
+ Sử dụng các chất kích thích: rượu, bia, thuốc lá, ma túy, …
Câu 3 (trang 12 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết vào chỗ … những từ phù hợp với các câu sau:
Trả lời:
a) Các loại thức ăn như: cá và hải sản, các loại hạt, các thực phẩm họ đậu, rau xanh, trái cây, trà, dầu o-liu đều có lợi cho tim mạch.
b) Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật, các chất kích thích như ma túy, thuốc lá, rượu bia không có lợi cho tim mạch.
Câu 1 (trang 13 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Đánh dấu x vào (. . .) trước câu trả lời đúng
Trả lời:
a) Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh tim mạch?
( X ) Huyết áp cao
( X ) Lao
(. . .) Thấp tim
(. . .) Đứt mạch máu não
b) Trong số các bệnh dưới đây, bệnh nào thường gặp ở trẻ em?
(. . .) Huyết áp cao.
(. . .) Xở vữa động mạch
(. . .) Nhồi máu cơ tim
(. . .) Đứt mạch máu não
( X ) Thấp tim
Câu 2 (trang 13 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết chữ Đ vào trước (. . .) câu trả lời đúng, chữ S vào trước (. . .) câu trả lời sai.
Trả lời:
* Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến bệnh thấp tim?
( X ) Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài.
(. . .) Do ăn uống không vệ sinh
(. . .) Do biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi, …)
(. . .) Do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm
Câu 3 (trang 13 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Để đề phòng bệnh thấp tim, chúng ta cần phải làm gì?
Trả lời:
– Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh.
– Ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hàng ngày để không bị bệnh.
Câu 1 (trang 14 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết các chữ a, b, … vào (. . .) trên sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu cho phù hợp với lời ghi chú.
a) Thận phải
b) Thận trái
c) Ống dẫn nước tiểu
d) Bóng đái
e) Ống đái
Trả lời:
Câu 2 (trang 14 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu | Chức năng |
Thận | Lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. |
Ống dẫn nước tiểu | Dẫn nước tiểu |
Bóng đái | Chứa nước tiểu |
Ống đái | Thải nước tiểu ra ngoài |
Câu 1 (trang 15 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Đánh dấu x vào trước (. . .) câu trả lời đúng.
Trả lời:
a) Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu?
(. . .) Nhiễm trùng ống đái
(. . .) Viêm thận
( X ) Thấp tim
(. . .) Sỏi thận
b) Để tránh nhiễm trùng cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta cần làm gì?
( X ) Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót.
( X ) Không nhịn đi tiểu
( X ) Uống đủ nước
Câu 2 (trang 15 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Đánh dấu x vào trước (. . .) câu trả lời không đúng.
Trả lời:
* Tại sao cần uống đủ nước?
(. . .) Để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hàng ngày
(. . .) Để tránh bệnh sỏi thận
( X ) Để tránh bệnh thiếu máu
Câu 3 (trang 16 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3): Viết ba việc mà bạn nên làm, ba việc bạn không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Trả lời:
a) Những việc nên làm:
– Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần lót.
– Uống đủ nước hàng ngày.
– Ăn uống lành mạnh, không ăn quá mặn.
b) Những việc không nên làm:
– Nhịn tiểu.
– Sống trong môi trường bừa bãi, mất vệ sinh và không giữ vệ sinh.
– Ăn uống bừa bãi, ăn đồ ăn mạnh.