Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
- Giải Vật Lí Lớp 6
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 6
- Đề Kiểm Tra Vật Lí Lớp 6
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 6
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 6
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 6
Giải Vở Bài Tập Vật Lí 6 – Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
A. Học theo SGK
2. Trả lời câu hỏi
Câu C1 trang 70 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Khi bàn tay áp vào bình cầu giọt nước màu trong ống thủy tinh di chuyển lên phía trên.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích của không khí đã tăng khi nóng lên.
Câu C2 trang 70 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu nữa thì giọt nước màu trong ống thủy tinh đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm: không khí co lại.
Câu C3 trang 70 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình là do không khí trong bình khi đó bị nóng lên.
Câu C4 trang 70 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Thể tích không khí trong bình lại giảm đi khi ta thôi không áp tay vào bình cầu là do không khí trong bình khi đó lạnh đi.
Câu C5 trang 70 VBT Vật Lí 6: Nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn:
Lời giải:
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
3. Rút ra kết luận
Câu C6 trang 70 VBT Vật Lí 6: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Lời giải:
a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí nóng lên.
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi.
c) Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất.
4. Vận dụng
Câu C7 trang 70 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Quả bóng bàn bị móp khi nhúng vào nước nóng mới có thể phồng lên được với điều kiện: không khí bên trong quả bóng không được thất thoát ra ngoài, nghĩa là quả bóng không bị hở khí.
Câu C8 trang 71 VBT Vật Lí 6: Không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh vì:
Lời giải:
Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức:
(m là khối lượng khí, V là thể tích của khí).
Khi nhiệt độ tăng, khối lượng khí m không đổi nhưng thể tích V tăng do khí nở ra, do đó trọng lượng riêng d giảm.
Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn của không khí lạnh, nghĩa là không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
Câu C9 trang 71 VBT Vật Lí 6: Giải thích hoạt động của dụng cụ đo độ nóng, lạnh của Galilê:
Lời giải:
+ Khi nhiệt độ tăng, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới.
+ Khi nhiệt độ giảm, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại dẫn đến mức nước trong ống thuỷ tinh khi đó dâng lên.
Như vậy nếu gắn vào ống thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch, thì có thể biết được lúc nào mức nước hạ xuống, dâng lên, tức là khi nào trời nóng, trời lạnh.
Ghi nhớ:
– Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
– Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
B. Giải bài tập
1. Bài tập trong SBT
Bài 20.1 trang 71 VBT Vật Lí 6: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Lời giải:
Chọn C.
Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Bài 20.2 trang 71 VBT Vật Lí 6: Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng.
B. Trọng lượng.
C. Khối lượng riêng.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng.
Lời giải:
Chọn C.
Vì khối lượng riêng
Bài 20.3 trang 72 VBT Vật Lí 6: Khi dùng tay áp chặt vào bình cầu trong thí nghiệm vẽ ở hình 20.1 và 20.2 thì hiện tượng sau đây sẽ xảy ra:
Lời giải:
Hình 20.1: giọt nước màu dịch chuyển sang bên phải.
Hình 20.2: tạo ra những bọt không khí nổi lên mặt nước.
Đó là vì khi áp chặt tay vào bình cầu, tay ta truyền nhiệt cho bình, không khí trong bình cầu nóng lên nở ra đẩy giọt nước màu dịch chuyển. Và ở hình 20.2 do không khí nở ra nên có một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thủy tinh.
Bài 20.6* trang 72-73 VBT Vật Lí 6: Bảng ghi thể tích của một lượng khí ở các nhiệt độ khác nhau:
Nhiệt độ (oC) | 0 | 20 | 50 | 80 | 100 |
Thể tích (lít) | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
Lời giải:
– Vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ (H.20.1):
Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10oC (gốc ứng với 0oC).
Trục thẳng đứng là trục thể tích: 1cm biểu diễn 0,2 lít (gốc ứng với 2,00 lít).
– Nhận xét về hình dạng của đường này: đồ thị là một đường thẳng.
B. Giải bài tập
2. Bài tập tương tự
Bài 20a trang 73 Vở bài tập Vật Lí 6: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Lỏng, rắn, khí.
C. Rắn, khí, lỏng.
D. Lỏng, khí, rắn.
Lời giải:
Chọn A.
Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
B. Giải bài tập
2. Bài tập tương tự
Bài 20b trang 73 Vở bài tập Vật Lí 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong một bình được nút kín?
A. Khối lượng của lượng khí tăng.
B. Thể tích của lượng khí tăng.
C. Khối lượng riêng của lượng khí giảm.
D. Cả ba đại lượng trên đều không thay đổi.
Lời giải:
Chọn D.
Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín thì thể tích, khối lượng và khối lượng riêng hầu như không đổi.
B. Giải bài tập
2. Bài tập tương tự
Bài 20c trang 73 Vở bài tập Vật Lí 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong một bình không đậy nút?
A. Khối lượng của lượng khí tăng.
B. Thể tích của lượng khí tăng.
C. Khối lượng riêng của lượng khí giảm.
D. Cả ba đại lượng trên đều không thay đổi.
Lời giải:
Chọn C.
Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình không đậy nút thì dãn nở, bay bớt ra ngoài, làm cho khối lượng khí giảm, nhưng thể tích bình chứa không đổi nên khối lượng riêng của khí trong bình: D = m/V giảm.
B. Giải bài tập
2. Bài tập tương tự
Bài 20d trang 73 Vở bài tập Vật Lí 6: Khi nhúng một quả bóng bàn vừa bị bẹp vừa bị hở một lỗ nhỏ vào nước nóng thì quả bóng có phồng lên không? Tại sao?
Lời giải:
Khi bóng bàn bị thủng thì không khí cũng đã ra ngoài khiến cho khi nhúng bóng vào nước nóng mà không phồng trở lại được.
B. Giải bài tập
2. Bài tập tương tự
Bài 20e trang 73 Vở bài tập Vật Lí 6: Năm 1783, người ta đã cho khinh khí cầu đầu tiên bay lên cao bằng cách bơm khí nóng vào. Hãy giải thích tại sao không khí nóng có thể làm khinh khí cầu bay lên?
Lời giải:
Do không khí nóng nhẹ hơn và ít dày đặc hơn không khí lạnh nên bay lên cao, mặt khác phần bóng của một khinh khí cầu thường được làm bằng nylon có trọng lượng nhẹ, chắc chắn, và không tan chảy như các vật liệu khác khi tiếp xúc nhiệt độ nên vẫn giữ được không khí nóng bên trong.
Báo cáo thực hành
ĐO NHIỆT ĐỘ
Họ và tên………………………. Lớp:………………
A. DÙNG NHIỆT KẾ Y TẾ ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ
1. Các đặc điểm của nhiệt kế y tế.
Câu C1 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 35oC.
Câu C2 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 42oC.
Câu C3 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ 35oC đến 42oC.
Câu C4 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 0,1oC.
Câu C5 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nhiệt độ được ghi màu đỏ là: 37oC (nhiệt độ trung bình của cơ thể).
2. Kết quả đo
Người |
Nhiệt độ |
1. Bản thân | 37 |
2. Bạn ABC… | 37,1 |
B – THEO DÕI SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ THEO THỜI GIAN TRONG QUÁ TRÌNH ĐUN NƯỚC
1. Các đặc điểm của nhiệt kế thủy ngân
Câu C6 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: -30oC.
Câu C7 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 130oC.
Câu C8 trang 81 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ -30oC đến 130oC.
Câu C9 trang 81 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 1oC.
2. Kết quả đo
Bảng theo dõi nhiệt độ của nước
Thời gian (phút) |
Nhiệt độ (oC) |
0 | 23oC |
1 | 24oC |
2 | 27oC |
3 | 30oC |
4 | 34oC |
5 | 37oC |
6 | 40oC |
7 | 42oC |
8 | 46oC |
9 | 50oC |
10 | 55oC |
Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun
Trục nằm ngang: 1cm biểu diễn 2 phút.
Trục thẳng đứng: 1cm biểu diễn 5oC.