Chương 2: Nhiệt học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 6 – Bài 22: Nhiệt kế – Thang đo nhiệt độ giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

A. Học theo SGK

I – NHIỆT KẾ

Câu C1 trang 77 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

a) Ngón trỏ của bàn tay phải (nhúng vào bình a) cảm thấy lạnh.

Ngón trỏ của bàn tay trái (nhúng vào bình c) cảm thấy nóng.

b) Các ngón tay có cảm giác: Ngón tay từ bình a sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ bình c có cảm giác lạnh hơn dù nước trong bình b có nhiệt độ nhất định.

Từ đó có thể kết luận: Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của 1 vật mà ta sờ hoặc tiếp xúc với nó.

Câu C2 trang 77 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để xác định nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC và nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.

Câu C3 trang 77 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:


Bảng 22.1

Loại nhiệt kế

GHĐ

ĐCNN

Công dụng
Nhiệt kế thủy ngân Từ -30 oC đến 130 oC 1 oC Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm
Nhiệt kế y tế Từ 35 oC đến 42 oC 0,1 oC Đo nhiệt độ cơ thể
Nhiệt kế rượu Từ -20 oC đến 50 oC 2 oC Đo nhiệt độ khí quyển

Câu C4 trang 77 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm là chỗ ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt.

Cấu tạo như nậy có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.

3. Vận dụng

Câu C5 trang 77 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

30oC ứng với 0oC + 30oC = 32oF + (30 x 1,8oF) = 86oF.

37oC ứng với 0oC + 37oC = 32oF + (37 x 1,8oF) = 98,6oF.

Ghi nhớ:

– Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế.

– Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

– Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế,..

– Có nhiều loại nhiệt giai: Nhiệt giai của Celsius: nhiệt đô của hơi nước đang sôi là 100oC, của nước đá đang tan ở 0oC. Nhiệt giai Fahrentit: nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF, của nước đá đang tan là 32oF.

B. Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

Bài 22.1 trang 78 VBT Vật Lí 6: Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?

A. Nhiệt kế rượu.

B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thủy ngân.

D. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được.

Lời giải:

Chọn C.

Vì băng phiến nóng chảy ở 80oC mà nhiệt kế thủy ngân có giới hạn đo là 100oC.

Bài 22.2 trang 78 VBT Vật Lí 6: Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:

A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 100oC.

B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100oC.

C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100oC.

D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 100oC.

Chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Chọn B.

Vì rượu sôi ở 80oC thấp hơn nhiệt độ sôi của nước là 100oC nên không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ sôi của hơi nước.

Bài 22.3 trang 78 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên nhưng thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh vì thủy ngân (là chất lỏng) nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh (là chất rắn).

Bài 22.7 trang 78-79 VBT Vật Lí 6: Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng?

Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ
Thủy ngân Từ -10oC đến 110oC
Rượu Từ -30oC đến 60oC
Kim loại Từ 0oC đến 400oC
Y tế Từ 34oC đến 42oC

Lời giải:

a) Để đo nhiệt độ của bàn là phải dùng nhiệt kế kim loại.

b) Để đo nhiệt độ của cơ thể người phải dùng nhiệt kế y tế.

c) Để đo nhiệt độ của nước sôi phải dùng nhiệt kế thủy ngân.

d) Để đo nhiệt độ của không khí trong phòng phải dùng nhiệt kế rượu.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 22a trang 79 Vở bài tập Vật Lí 6: Tại sao ống quản ở chỗ gần bầu thủy ngân của nhiệt kế y tế lại thắt lại? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau đây:

A. Để khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân không tụt xuống bầu được.

B. Để khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân co lại gặp chổ thắt không tụt xuống bầu được.

C. Để khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân tụt xuống bầu chậm hơn nhờ đó ta có đủ thời gian đọc nhiệt độ.

D. Để cho thủy ngân nở ra cũng như co lại đều chậm, nhờ đó ta đọc được nhiệt độ.

Lời giải:

Chọn C.

Để khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể, thủy ngân tụt xuống bầu chậm hơn nhờ đó ta có đủ thời gian đọc nhiệt độ.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 22b trang 79 Vở bài tập Vật Lí 6: Bảng dưới đây, một bên ghi tên các vật mà ta cần đo nhiệt độ, một bên ghi tên các loại nhiệt kế. Hãy nối tên vật với tên của nhiệt kế có thể dùng để đo nhiệt độ của vật.

Lời giải:

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 22c trang 79 Vở bài tập Vật Lí 6: Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273 K. Hỏi nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu K?

Lời giải:

Nhiệt độ của nước đang sôi là 100oC = 100 + 273K = 373 K.

B. Giải bài tập

2. Bài tập tương tự

Bài 22d trang 79 Vở bài tập Vật Lí 6: Hãy đo nhiệt độ trong phòng của em rồi đổi ra nhiệt độ trong nhiệt gai Farenhai và nhiệt gia Kenvin.

Lời giải:

Giả sử em đo được nhiệt độ phòng là 27oC. Đổi sang các nhiệt độ trong nhiệt gai Farenhai và nhiệt gia Kenvin như sau:

+ Nhiệt gai Farenhai: 27oC = 0oC + 27oC = 32oF + (27 x 1,8oF) = 80,6oF.

+ Nhiệt gia Kenvin: 27oC = 0oC + 27oC = 273oK + (27 x 1K) = 300K.


Báo cáo thực hành


ĐO NHIỆT ĐỘ

Họ và tên………………………. Lớp:………………

A. DÙNG NHIỆT KẾ Y TẾ ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ

1. Các đặc điểm của nhiệt kế y tế.

Câu C1 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 35oC.

Câu C2 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 42oC.

Câu C3 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ 35oC đến 42oC.

Câu C4 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 0,1oC.

Câu C5 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Nhiệt độ được ghi màu đỏ là: 37oC (nhiệt độ trung bình của cơ thể).

2. Kết quả đo


Người

Nhiệt độ
1. Bản thân 37
2. Bạn ABC… 37,1

B – THEO DÕI SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ THEO THỜI GIAN TRONG QUÁ TRÌNH ĐUN NƯỚC

1. Các đặc điểm của nhiệt kế thủy ngân

Câu C6 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: -30oC.

Câu C7 trang 80 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 130oC.

Câu C8 trang 81 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ -30oC đến 130oC.

Câu C9 trang 81 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 1oC.

2. Kết quả đo


Bảng theo dõi nhiệt độ của nước

Thời gian (phút)

Nhiệt độ (oC)
0 23oC
1 24oC
2 27oC
3 30oC
4 34oC
5 37oC
6 40oC
7 42oC
8 46oC
9 50oC
10 55oC


Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun

Trục nằm ngang: 1cm biểu diễn 2 phút.

Trục thẳng đứng: 1cm biểu diễn 5oC.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1196

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống