Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. HỌC THEO SGK
I – SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
Câu C1 trang 68 VBT Vật Lí 7: Sơ đồ mạch điện hình 19.3 (SGK)
Câu C2 trang 68 VBT Vật Lí 7: Một sơ đồ khác cho mạch điện hình 19.3
II – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
Câu C4 trang 68 VBT Vật Lí 7:
Chiều của dòng điện theo quy ước ngược chiều với chiều dịch chuyển của các êlectrôn trong dây dẫn kim loại.
Câu C5 trang 68 VBT Vật Lí 7: (Hình 21.3)
Chú ý:
Mạch điện kín các êlectrôn dịch chuyển trong dây kim loại từ cực âm sang cực dương của nguồn điện. Chiều dòng điện trong dây kim loại ngược chiều với chiều dịch chuyển của các êlectrôn.
III – VẬN DỤNG
Câu C6 trang 69 VBT Vật Lí 7:
a) Nguồn điện của đèn gồm 2 pin.
+ Kí hiệu của nguồn điện này là:
+ Thông thường cực dương của nguồn điện được lắp về phía đầu của đèn (về phía bóng đèn)
b) Một trong các sơ đồ có thể là:
Ghi nhớ:
– Mạch điện được miêu tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
– Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn.
B. GIẢI BÀI TẬP
1. Bài tập trong SBT
Câu 21.1 trang 69 VBT Vật Lí 7: Kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên phải với một điểm ở cột bên trái trong bảng dưới đây để chỉ ra sự tương ứng giữa mỗi bộ phận mạch điện và kí hiệu sơ đồ của nó:
Câu 21.2 trang 70 VBT Vật Lí 7: Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 21.1, hình 21.2 SBT trong đó có mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín:
Câu 21.3 trang 70 VBT Vật Lí 7:
a) Dây thứ hai chính là khung xe đạp (thường bằng sắt) nối cực thứ hai của đinamô (vỏ của đinamô) với đầu thứ hai của bóng đèn.
b) Sơ đồ mạch điện từ đinamô tới đèn trước của xe đạp
Chú ý: đinamô có cực dương và âm thay đổi luân phiên (theo nguồn xoay chiều)
B. GIẢI BÀI TẬP
2. Bài tập bổ sung
Câu 21a trang 70 VBT Vật Lí 7: Vẽ thêm mũi tên vào các sơ đồ mạch điện dưới đây để chỉ chiều quy ước của dòng điện (hình 21.8):
Lời giải:
B. GIẢI BÀI TẬP
2. Bài tập bổ sung
Câu 21b trang 71 VBT Vật Lí 7: Có mạch điện kín trong trường hợp nào dưới đây (hình 21.9)
Lời giải:
Chọn D
Vì mạch D có hai day kim loại nhôm và đồng là vật liệu dẫn điện.
B. GIẢI BÀI TẬP
2. Bài tập bổ sung
Câu 21c trang 71 VBT Vật Lí 7: Câu phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích dương qua dây dẫn, và các thiết bị điện nối giữa hai cực của pin hoặc của acquy.
B. Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích âm qua dây dẫn, và các thiết bị điện nối giữa hai cực của pin hoặc của acquy.
C. Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do qua dây dẫn, và các thiết bị điện nối giữa hai cực của pin hoặc của acquy.
D. Chiều quy ước của dòng điện là chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.
Lời giải:
Chọn A.
Theo quy ước về chiều dòng điện: Chiều của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích dương qua dây dẫn, và các thiết bị điện nối giữa hai cực của pin hoặc của acquy.
Để học tốt Vật Lí lớp 7, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải vbt Vật Lí 7 tương ứng.
A – Học theo SGK
B – Giải bài tập
1. Bài tập trong SBT
2. Bài tập tương tự
Để học tốt Vật Lí lớp 7, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải vbt Vật Lí 7 tương ứng.
A – Học theo SGK
B – Giải bài tập
1. Bài tập trong SBT
2. Bài tập tương tự
Để học tốt Vật Lí lớp 7, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Vật Lí 7 bai-24-cuong-do-dong-dien.jsp. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải vbt Vật Lí 7 tương ứng.
A – Học theo SGK
B – Giải bài tập
1. Bài tập trong SBT
2. Bài tập tương tự
Để học tốt Vật Lí lớp 7, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Vật Lí 7 Bài 25: Hiệu điện thế. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải vbt Vật Lí 7 tương ứng.
A – Học theo SGK
B – Giải bài tập
1. Bài tập trong SBT
2. Bài tập tương tự