Chương 3: Điện học

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 7 – Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

I – HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN

Câu C1 trang 90 VBT Vật Lí 7: Nhận xét về hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch:

Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng không.

2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện.

Câu C2 trang 90 VBT Vật Lí 7: Ghi số chỉ của ampe kế, của vôn kế khi ngắt vào bảng 1.

Học sinh làm thực hành và ghi số liệu vào bảng 1.

Câu C3 trang 90 VBT Vật Lí 7: Viết đầy đủ các câu sau:

– Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.

– Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn/ nhỏ thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn/ nhỏ.

Câu C4 trang 91 VBT Vật Lí 7: Có thể mắc bóng đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để nó không bị hỏng.

II – SỰ TƯƠNG TỰ GIỮA HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ SỰ CHÊNH LỆCH MỨC NƯỚC.

Câu C5 trang 91 VBT Vật Lí 7: Tìm từ, cụm từ thích hợp cho trong ngoặc (hiệu điện thế, nguồn điện, chênh lệch mức nước, dòng điện, dòng nước) điền vào chỗ chấm trong các câu sau:

a. Khi có sự chênh lệch mức nước giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A đến B.

b. Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.

c. Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế.

III – VẬN DỤNG

Câu C6 trang 91 VBT Vật Lí 7: Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không (không có hiệu điện thế)?

A. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng.

B. Giữa hai cực của pin còn mới.

C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin.

D. Giữa hai cực của acquy đang thắp sáng đèn của xe máy.

Lời giải:

Chọn C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin vì khi đó không có dòng điện chạy qua đèn.

Câu C7 trang 91 VBT Vật Lí 7: Cho mạch điện như sơ đồ hình 26.4. Biết rằng khi công tắc đóng thì đèn sáng. Hỏi khi công tắc ngắt thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế (khác không)?

A. Giữa hai điểm A và B

B. Giữa hai điểm E và C

C. Giữa hai điểm D và E

D. Giữa hai điểm A và D

Lời giải:

Chọn câu A

Vì điểm B nối cực (+) và điểm A nối với cực (-) của nguồn điện nên khi ngắt công tắc và đặt vôn kế vào hai đầu A, B sẽ tạo ra sự chênh lệch về điện thế giữa hai điểm A, B.

Câu C8 trang 92 VBT Vật Lí 7: Vôn kế trong sơ đồ nào trong hình 26.5 có số chỉ khác không?

Lời giải:

Chọn câu C

Khi mắc đúng vôn kế vào giữa hai cực của nguồn điện (hay pin) thì số chỉ của nó sẽ khác 0 (không).

→ Chọn câu C (vì chốt + và chốt – của vôn kế lần lượt được nối đúng với cực (+) và cực (-) của nguồn điện bằng dây dẫn không bị ngắt mạch.)

Ghi nhớ:

– Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.

– Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.

– Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.

1. Bài tập trong SBT

Câu 26.1 trang 92 VBT Vật Lí 7: Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế (khác không) ?

a) Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch

b) Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch

c) Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín

d) Giữa hai đầu bóng đèn phát sáng.

Lời giải:

Các trường hợp có hiệu điện thế khác 0 là:

a) Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch

c) Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín

d) Giữa hai đầu bóng đèn phát sáng

Câu 26.2 trang 93 VBT Vật Lí 7: Cho các sơ đồ mạch điện như hình 26.1

a) Hãy ghi dấu (+) vào một trong hai chốt của vôn kế trong mỗi sơ đồ trên đây để có các vôn kế được mắc đúng

b) Cho biết mỗi vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch điện của nó?

Lời giải:

a) Ghi dấu (+) vào một trong hai chốt của vôn kế để có các vôn kế mắc đúng

b) Trong sơ đồ a, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.

Trong sơ đồ b, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch kín (hoặc giữa hai cực để hở của nguồn điện trong mạch kín).

Trong sơ đồ c, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.

Trong sơ đồ d, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.

Câu 26.3 trang 93 VBT Vật Lí 7: Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây có số chỉ bằng 0 (hình 26.2)?

Lời giải:

Đáp án: D

Vì công tắc K mở không có dòng điện chạy qua và vôn kế mắc nối tiếp nên không thể hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.

2. Bài tập bổ sung

Câu 26a trang 93 VBT Vật Lí 7: Ghép mỗi phần 1, 2, 3, 4 ở cột bên trái với một phần a, b, c, d thích hợp ở cột bên phải để có một câu đúng.

1. Giữa hai đầu bóng đèn có hiệu điện thế định mức

2. Giữa hai đầu bóng đèn có hiệu điện thế bằng không

3. Giữa hai đầu bóng đèn có hiệu điện thế càng nhỏ

4. Giữa hai đầu bóng đèn có hiệu điện thế

a) thì tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn.

b) thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ càng nhỏ.

c) thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.

d) thì bóng đèn sáng bình thường.

Lời giải:

Ghép: 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a.

2. Bài tập bổ sung

Câu 26b trang 94 VBT Vật Lí 7: Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn thì vôn kế được mắc trong sơ đồ nào dưới đây là đúng (hình 26.5) ?

Lời giải:

Chọn B.

Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn nên phải được mắc nối tiếp với bóng đèn.

Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn nên phải được ghép song song với bóng đèn.

2. Bài tập bổ sung

Câu 26c trang 94 VBT Vật Lí 7: Điền vào chỗ trống mỗi câu dưới đây để có các câu đúng:

Lời giải:

a) Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện

b) Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn cho biết hiệu điện thế định mức để bóng đèn đó sáng bình thường.

c) Số vôn ghi trên mỗi phích cắm điện cho biết hiệu điện thế định mức giữa hai đầu ổ cắm.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1174

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống