Chương 1: Điện học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Vở Bài Tập Vật Lí 9 – Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

I – XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO MỘT TRONG NHỮNG YẾU TỐ KHÁC NHAU

Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một yếu tố x nào đó (ví dụ như chiều dài dây dẫn) thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng có tất cả các yếu tố khác như nhau.

II – SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN

1. Dự kiến cách làm

C1. Dự đoán: Một dây dẫn dài l và có điện trở R thì:

– dây dẫn cùng loại có chiều dài 2l có điện trở là: R2 = 2R

– dây dẫn cùng loại có chiều dài 3l có điện trở là: R3 = 3R

2. Thí nghiệm kiểm tra

Làm thí nghiệm theo sơ đồ hình 7.2c và ghi kết quả vào bảng 1.

3. Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây

III – VẬN DỤNG

C2 Giải thích: Nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. Mặt khác dây dẫn đến bóng đèn giống như một điện trở phụ ghép nối tiếp với đèn nên điện trở của mạch điện tăng thêm. Theo định luật Ôm thì cường độ dòng điện chạy qua đèn càng nhỏ nên đèn càng sáng yếu hơn hoặc có thể không sáng.

C3

Điện trở của cuộn dây là: R = U/I = 6/0,3 = 20

Chiều dài của cuộn dây là: l = (20/2).4 = 40 m.

C4

Vì I1 = 0,25I2 = I2/4 nên R1 = 4.R2. Suy ra chiều dài l1 = 4l2.

Câu 7.1 trang 23 VBT Vật Lí 9:

Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn. Do đó tỉ số hai điện trở là: R1/R2 = I1/I2 = 2/6 = 1/3

Câu 7.2 trang 23 VBT Vật Lí 9:

a) Điện trở của cuộn dây là: R = U/I = 30/0,125 = 240 Ω

b) Điện trở của đoạn dây dài l m là: R’ = R/l = 240/120 = 2 Ω

Câu 7.3 trang 23 VBT Vật Lí 9:

a) Vì điện trở tỷ lệ với chiều dài sợi dây nên ta có:

→ RAB = 3.RMN → UAB = I.RAB = I.RMN.3 = 3.UMN.

b) → RAN = 3.RMB → UAN = I.RAN = I.RMB = UMB

Câu 7.4 trang 23 VBT Vật Lí 9: Câu trả lời đúng:

Chọn D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2 vì khi so sánh điện trở phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn ta cần dây dẫn làm từ cùng 1 loại vật liệu và có tiết diện như nhau.

Câu 7a trang 24 VBT Vật Lí 9: – Vẽ sơ đồ bố trí thí nghiệm dùng vôn kế và ampe kế để đo điện trở R của một dây dẫn vào hình 7.1

– Trong một lần làm thí nghiệm, một HS đo được dòng điện qua điện trở là I = 0,5A và hiệu điện thế ở hai đầu C, B của điện trở là UCB = 6V. Hỏi nếu đo hiệu điện thế giữa hai đầu C và M ở giữa hai đầu điện trở thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Tính điện trở đoạn CM

Tóm tắt:

I = 0,5 A; UCB = 6 V; UCM = ?, RCM = ?

Lời giải:

Ta có: RCB = UCB/I = 6/0,5 = 12 Ω

⇒ RCM = 6 Ω; UCM = I. RCM = 6.0,5 = 3 V

Câu 7b trang 24 VBT Vật Lí 9: Trong thí nghiệm hình 7.2 dây điện trở AB có chiều dài 24cm được mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Nếu mắc vôn kế vào hai điểm A, B thì vôn kế chỉ 6V, nếu mắc vào hai điểm A, M thì vôn kế chỉ 4V. Chiều dài của đoạn dây AM là bao nhiêu ?

Lời giải:

Ta có:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 991

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống