Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Sách giáo khoa tiếng anh 10
- Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Mới
- Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 10 Tập 1
- Sách giáo khoa tiếng anh 10 nâng cao
- Học tốt tiếng anh 10 nâng cao
- Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Nâng Cao
Unit 6 lớp 10: Reading (trang 8 – 9 SGK Tiếng Anh 10 mới)
1. Look at the symbols. What do they stand for?(Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho gì?)
They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination.
Hướng dẫn dịch:
Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.
2. Match each of the words with its meaning. Use a dictionary if necessary.(Nối mỗi từ với nghĩa của nóệ Sử dụng từ điển nếu cần)
1 – c | 2 – e | 3 – d | 3 – b | 3 – a |
1. preference – a greater interest in someone/something than someone/something else
2. sue — bring somebody to court because they have done something harmful to you kiện
3. pursue – follow a course or activity in an effort to gain something
4. loneliness — the State of feeling sad and alone cô đơn
5. limitation – the act of controlling something; a restriction
Hướng dẫn dịch:
1. ưu tiên, ưu đãi – một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/cái gì đó hơn ai đó/cái gì đó khác
2. mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn
3. theo đuổi – theo một khóa học hoặc một hoạt động trong một nỗ lực đạt cái gì đó
4. tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn
5. giới hạn – hành động diều khiển cái gì, giới hạn
3. Quickly read the text. Choose the best title for it.(Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa hay nhất cho nó.)
b. A woman who did a “Man’s job”
Hướng dẫn dịch:
Người phụ nữ làm công việc của đàn ông Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiôn giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).
Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực.
Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đô’i mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.
Không có bất kỳ giới hạn nào về dịch vụ của nữ ở FDNY. Nữ lính cứu hỏa phải làm c xác những công việc giống của đồng nghiệp nam. Để theo đuổi công việc đàn ông Brenda và những người phụ nữ khác đã phải làm việc rất chăm chỉ. Họ đã trả một cái cao để giành được sự công bằng. Họ đã thành công, bà thậm chí trở thành chủ đề của tài liệu được gọi tên là: Taking the Heat vào năm 2006.
Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn người khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng và ý chí.
4. Read the statements. Decide if they are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the correct boxes.(Đọc các câu. Quyết định chúng đứng (T), sai (F) hay không được cho (NG). Chọn vào khung.)
1. (F) | 2. (NG) | 3. (F) |
4. (T) | 5. (T) | 6. (F) |
Hướng dẫn dịch:
1. Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được sự Ưu tiên về giới tính nam.
2. Brenda Berkman đã đậu bài kiểm tra viết.
3. Sau khi rớt bài kiểm tra thể lực, Brenda Berkman giữ im lặng và bỏ đi.
4. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu của tiếng cười và cơn giảr từ những đồng nghiệp và người dân địa phương.
5. Họ đã trả một giá đắt để giành được công bằng.
6. Brenda Berkman đã dạy ở FDNY.
5. Read the text again. Answer the questions.(Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.)
Hướng dẫn dịch:
1. Khi là con gái Brenda Berkman muốn làm công việc gì?
2. Cô ấy làm gì sau khi rớt bài thi thế lực?
3. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác bị đối xử như thế nào?
4. Họ làm việc gì ở FDNT?
5. Taking the Heat là gì?
6. Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy gì?
1. She wanted to become a firefighter. (Cô ấy muốn thành lính cứu hỏa.)
2. She sued New York City and the FDNY gender discrimination and won. (Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng kiện.)
3. They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence. (Cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận tù những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.)
4. They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters. (Họ phải làm chính xác những công việc giống của đồng nghiệp nam.)
5. It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects. (Nó là một phim, tài liệu được làm vào năm 2006 mà trong đó Brenda Berkman và những nữ lính cửu hỏa khác là chủ đề.)
6. It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job. (Nó cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn một người khỏi việc theo đuổi một công việc.)
6. Discuss the following with a partner.(Thảo luận những câu sau với một bạn học.)
Hướng dẫn dịch:
Một phụ nữ có nên làm việc của đàn ông không? Tại sao có? Tại sao không?
I think that women should not do man’s work, because she will not have enough power as man to do. If she tries too much, she will be easy to get hurt. (Tôi nghĩ rằng phụ nữ không nên làm việc của đàn ông, bởi vì cô ấy sẽ không có đủ sức mạnh như dàn ông để làm. Nếu cô ấy cố gắng quá, cô ấy sẽ dễ bị thương.)