Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Unit 12: Robots
A Closer Look 2 (phần 1 – 6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 6 mới)
1. Put the words in the correct order. (Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành câu. )
1. In 2030, robots will be able to do many things like humans.(Vào năm 2030, người máy sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.)
2. Will robots be able to talk to us then?(Người máy sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?)
3. Robots won’t be able to play football.(Người máy sẽ không thể chơi bóng đá.)
4. Will robots be able to recognize our faces?(Người máy sẽ có thể nhận diện được khuôn mặt chúng ta không? )
2. Will you be good at English when you are in Year 8? (Khi em học lớp 8 em có giỏi tiếng Anh không?)
Look at the pictures and tick (√) Yes or No. Then write what you think you will or won’t be able to do when you are in Year 8. (Nhìn vào những bức hình và chọn Yes hoặc No. Sau đó viết ra điều em nghĩ sẽ hoặc sẽ không thể làm được khi em học lớp 8.)
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)
I can read an English book
I can’t speak English on the phone
I can’t write an essay in English
I canspeak English with a group of people
I can understand English in conversations
3. Work in pairs. Ask and answer the questions about the activities in 2. Tell the class about your partner. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những hoạt động trong phần2. Nói cho lớp nghe về bạn học của em. )
A:Will you be able to read an Enghlish book when you are in Year 8.
B:Yes,I will/No,I won’t.
4. Fill the gaps with can, can’t, could, couldn’t, will be able to or won’t be able to. (Điền vào chỗ trống với “can, can’t, could, couldn’t, will be able to” hoặc “won’t be able to”.)
1. couldn’t | 2. will be able to | 3. Could | 4 won’t | 5. can |
Hướng dẫn dịch:
1. Trong quá khứ, người máy không thể dạy trong lớp học, nhưng bây giờ chúng có thể.
2. Bây giờ người máy không thể nói chuyện. Vào năm 2030, chúng có thể nói chuyện.
3. Ông Văn có thể chạy rất nhanh khi ông còn trẻ. Bây giờ ông không thể.
4. Vào năm 2030, người máy có thể nói chuyện với chúng ta, nhưng chúng không thể làm nhiều việc phức tạp hơn.
5. Bé em gái của tôi rất thông minh. Cô bé có thể đọc được vài từ.
5. Complete the sentences. Use will be able to, can, could, and the verbs from the box. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng “will be able to, can, could” và những động từ trong khung.)
1. will be able to recognize | 2. can make | 3. could do | 4. can |
Hướng dẫn dịch:
1. Người máy này sẽ nhận ra dược khuôn mặt của chúng ta khi những nhà khoa học cải tiến nó.
2. Ngày nay người máy gia đình có ích hơn – chúng có thể dọn giường.
3. Thậm chí trong quá khứ, người máy có thể giặt ủi dược.
4. Bây giờ người máy có thể canh gác nhà cửa. Khi có vấn dề gì chúng gửi tin nhắn đến diện thoại của chúng ta.
6. Work in pairs. Look at the information fror the table below and tell your partner what Kitty could do in the past, can do now and wil be able to do in the future. (Làm việc theo cặp. Xem thông tin ở bảng bên dưới và nói cho bạn học nghe người máy Kitty có thế làm gì trong quá khứ, có thể làm gì ở hiện tại và sẽ có thể làm gì trong tương lai. )
In the past, Kitty could lift heavy things.
Now, it can lift heavy things, make coffee and guard our house.
In the future, it will be able to lift heavy things, make coffee, guard our house and understand what we say.