Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Unit 5: Natural wonders of the world
GETTING STARTED (phần 1-4 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 6 mới)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Vy: Chào, chào mừng đến với Câu lạc bộ Địa lý.
(Gõ cửa)
Mai: Xin lỗi! Mình vào được chứ? Mình đã vào sai phòng.
Vy: Không sao, chúng mình chỉ mới bắt đầu bây giờ thôi. Hôm nay mình sẽ giới thiệu vài kỳ quan thiên nhiên thế giới cho các bạn.
Nick: Tuyệt! Cái gì trong bức tranh đầu tiên vậy? Trông nó có vẻ lạ thường.
Mai: Đúng rồi! Nó là núi đỏ phải không?
Vy: À, đó là núi Ayres. Nó nằm ở trung tâm của nước úc. Người dân địa phương gọi nó là Uluru.
Nick: Bạn có thể đánh vần từ đó được không?
Vy: Được thôi. Nó là U-L-U-R-U.
Nick: Cảm ơn.
Vy: Nó không phải là ngọn núi cao nhất ở úc, nhưng nó là ngọn núi đẹp nhất. Màu sắc của nó thay đổi vào những thời điểm khác nhau trong ngày. Mọi người nghĩ rằng nó đẹp nhất là vào buổi tối, khi nó màu đỏ.
Phúc: Mình muốn đến thăm núi Ayres một ngày nào đó.
Nick: Hình 2 là Vịnh Hạ Long phải không?
Vy: Hay lắm Nick, đúng rồi. Bạn biết gì nào?
Nick: Nó ở Việt Nam, dĩ nhiên rồi! Ha ha.
Vy: Đúng rồi. Có nhiều đảo ở đó. Bức hình này cho thấy Tuần Châu. Nó là một trong những đảo lớn nhất.
Phúc: Còn bức hình thứ 3 …
a. Answer the following question. (Trả lời các câu hỏi sau)
Hướng dẫn dịch:
1. Ai là người trưởng nhóm của Câu lạc bộ Địa lý?
2. Tại sao Mai bị trễ?
3. Một tên khác của núi Ayres là gi?
4. Phúc thích đến thăm quôc gia nào nhất?
5. Tuần Châu là gì?
1. The club leader is Vy
2. Because she went to the wrong room.
3. It’s Uluru.
4. He would like to visit Australia most.
5. It’s one of the larger islands in Ha Long Bay.
b. Put the words in the correct order. (Sắp xếp từ theo thứ tự)
1. Can you spell that,please?
2. Can you repeat that,please?
3. Can I come in?
c. Brainstorm stiuations when people use these sentences. Then role the situations with a partner. (Suy nghĩ các tình huống người ta sử dụng các câu sau. Sau đó chơi trò chơi đóng vai với bạn của bạn)
You may need to spell your name when you order take-away pizza by phone. (Có thể bạn cần phải đánh vần tên của bạn khi đặt gọi pizza qua điện thoại)
Hướng dẫn dịch:
A: Chào, mình có thể đặt một pizza phô mai và thịt được không?
B: Được. Tên bạn là gì?
A: Nick.
B: Bạn vui lòng đánh vần được không?
A: Được, N-I-C-K.
2. Listen ann repeat the following words. (Nghe và nhắc lại các từ sau)
Bài nghe:
3.Now label the pictures. (Bây giờ ghi tên cho các bức tranh sau.)
1. moutain | 2. river | 3. waterfall | 4. forest | 5. cave |
6. desert | 7. lake | 8. beach | 9. island | 10. valley |
4. Read the conversation in 1 again. Tick the words in 2 you can find. (Đọc bài đàm thoại trong phần 1 lần nữa. Chọn những từ em có thể tìm)