Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây
Unit 6: Our tet holiday
SKILLS 1 (phần 1-6 trang 64-65 SGK Tiếng Anh 6 mới)
1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages. (Trẻ con ở những quốc gia khác nhau đang nói về năm mới của mình. Đọc các đoạn văn sau. )
Hướng dẫn dịch:
Russ – Hoa Kỳ
Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.
Wu – Trung Quốc
Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền 11 xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với dồ ăn ngon và đầy tiếng cười.
Mai – Việt Nam
Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, ngườita tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc cóniềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng khôngnên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trongtiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.
2. Say who the following statements refer to. Number 1 is an example. (Em hãy nói những câu sau để cập đến ai. Số 1 là ví dụ)
C | A | B | C | B | C |
Hướng dẫn dịch:
1. Một con chó là một món quà hay
2. Trẻ con đón năm mới ở Quảng trường Thời đai
3- Tre con nhân tiền lì xì
4. Cho gạo là chúc cho đầy đủ thức ăn
5. Trẻ con ăn mặc đẹp.
6. Mọi người không nên ăn tôm vào ngàv đầu năm mới
3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don’t. (kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn vản trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện)
a. lucky money (√) | f. say wishes (√) |
b. a day full of fun (√) | g. cheering and singing (√) |
c. a cat’s cry (√) | h. visit relatives (x) |
d. house decoration (x) | i. giving rice(√) |
e. fireworks (√) | j. Trafagar square (x) |
4. The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won’t do this New Year. (Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn văn ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mới. )
1. I will get lucky money from my grandparents
2. I won’t give cousin a cat as a present.
3. I won’t eat shrimps.
4. I will cheer and sing when the clock strikes midnight.
5. I will dress beautifully.
6. I will watch fireworks.
5. Work in groups: Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners. (Làm việc theo nhóm: Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe. )
Lucky money:Children usually get lucky money from their parents and other relatives.
Lucky animal:Dog is a lucky symbol because of its bark.
6. Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn’t do at Tet. (Nhìn vào bảng và thảo luận với bạn về những việc các em nên làm và không nên làm vào ngày Tết. )
You should | You shouldn’t |
You should get up early. You should invite friends home. You should buy some salt |
You shouldn’t play game all night. You shouldn’t bring home a black cat You shouldn’t ask for lucky money. You shouldn’t play music loud. You shouldn’t break things You shouldn’t eat shrimps on New Year’s Day. |