Unit 2: PERSONAL INFORMATION

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

    Cách nói ngày tháng

    Khi nói về ngày tháng, chúng ta sử dụng số thứ tự với từ THE ở trước: the first (1st), the second (2nd), the tenth (10th), …

    Có hai cách nói ngày tháng:

    a. Ngày trước tháng sau: Giữa ngày và tháng có từ OF

    25th May/May 25th: the twenty-fifth of May
    2nd Dec/Dec 2nd:   the second of December
    15th Aug/Aug 15th: the fifteenth of August
    

    b. Tháng trước ngày sau: Giữa tháng và ngày không có từ OF

    Sept 9th/9th Sept: September the ninth
    Feb 10th/10th Feb: February the tenth
    

    Chú ý: Trong tiếng Anh giao tiếp, chúng ta có thể dùng số đếm thay cho số thứ tự.

    Sept 10th: "September ten"  thay cho "September the tenth"
    

    Cách nói năm

    a.Dưới 1000

    968: nine sixty-eight
    408: four oh eifht
    

    b. Trên 1000

    - 1000: one thousand
    - 1025: ten twenty-five
    - 1908: nineteen oh eight
    - 2000: two thousand
    - 2005: twenty oh five
    - 2015: twenty fifteen
    

    Ngoài các năm đặc biệt như 1000, 2000 thì các năm còn lại có cách đọc chung là đọc hai số trước rồi đọc tiếp hai số sau:

    Ví dụ: năm 2016 có hai số trước là 20, hai số sau là 16
    --> đọc là "Twenty sixteen"
    

    AD và BC

    10 BC:   năm 10 trước công nguyên
    1985 AD: năm 1985 sau công nguyên
    

    Ngoài các từ chỉ thứ/hạng nhất (first), nhì (second), ba (third), thì các từ chỉ số thứ tự còn lại được viết bằng cách: số đếm + TH

    fourth: thứ tư
    tenth:  thứ mười
    

    Chú ý:

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 993

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống