Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: WORK AND PLAY giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 7 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
A. In class (Phần 1-7 trang 51-55 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Mai is a student at Quang Trung School. She is in grade 7. She goes to school at six days a week, from Monday to Saturday. (Mai là học sinh trường Quang Trung. Bạn ấy học lớp 7. Bạn ấy đi học 6 ngày một tuần, từ thứ Hai tới thứ Bảy.)
Hướng dẫn dịch:
Các giờ học luôn bắt đầu lúc 7 giờ và kết thúc lúc 11 giờ 15.
Ở trường, cô ấy học về nhiều thứ khác nhau.
Cô ấy học cách sử dụng máy vi tính trong giờ Tin học.
Mai rất thích vi tính. Đây là giờ học ưa thích nhất của cô.
Trong giờ Địa Lý, cô ấy nghiên cứu bản đồ và học về những quốc gia khác nhau.
Mai nghĩ môn Địa Lý thì khó.
Hôm nay, giờ học cuối cùng của Mai là Vật Lý.
Cô ấy làm một vài thí nghiệm.
Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)
Ngoài câu 1, 2 ở trong sách giáo khoa, các bạn có thể hỏi và trả lời các câu sau:
1) What does Mai study in her Geography class? (Mai học gì trong giờ Địa Lý?)
=> She studies maps and learns about different countries.
2) What is Mai’s favorite class? (Giờ học ưa thích của Mai là gì?)
=> Her favorite class is Computer Science.
3) What does Mai do? (Mai làm nghề gì?)
=> She is a student.
4) What school does she go to? (Mai học trường nào?)
=> She goes to Quang Trung School.
5) Which grade is she in? (Cô ấy học khối nào?)
=> She is in grade 7.
6) How often does she go to school? (Cô ấy đi học mấy ngày một tuần?)
=> She goes to school six days a week.
7) What does she do in Physics class? (Cô ấy làm gì trong giờ học Vật Lý?)
=> She does some experiments.
8) What is Mai’s last lesson today? (Giờ học cuối cùng của Mai hôm nay là gì?)
=> Today, her last lesson is Physics.
2. Read. Then answer the questions.
(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Ba học ở trường Quang Trung. Cậu ấy học lớp 7A và cậu ấy rất thích đi học. Môn học ưa thích của cậu ấy là môn Điện tử. Trong giờ học này, cậu ấy học sửa chữa các thiết bị gia đình. Bây giờ, ở nhà Ba có thể giúp cha và mẹ cậu ấy. Cậu ấy có thể sửa đèn, máy giặt và tủ lạnh. Cậu ấy giỏi sửa chữa các đồ đạc.
Lúc rảnh rỗi, Ba học chơi ghi ta. Sau giờ học, cậu ấy còn đến câu lạc bộ mỹ thuật. Các tranh vẽ của cậu ấy rất đẹp. Giáo viên của cậu ấy nói, ‘Ba này, một ngày nào đó em sẽ trở thành một họa sĩ nổi tiếng.’
Questions:
a) Which subject does Ba like best? (Ba thích học môn nào nhất?)
=> Ba likes electronics best.
b) Does Ba like other subject at school? Write the sentence that tells you this. (Ba có thích các môn học khác ở trường không? Viết câu cho bạn biết về điều này?)
=> Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school and he learns to play the guitar in his free time.
c) What does he learn to do in Electronics? (Cậu ấy học làm gì trong giờ Điện tử?)
=> He learns to repair household appliances in electronics.
d) How does this subject help Ba? (Môn học này giúp gì được cho Ba?)
=> This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator.
e) Is Ba good at drawing? Write the sentence that tells you this. (Ba có giỏi vẽ không? Viết câu cho bạn biết về điều này.)
=> Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says ‘Ba, you’ll be a famous artist one day’.
About you:
f) What do you do in your free time? (Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi?)
=> In my free time, I usually help my parents do some housework such as cleaning the room, washing up, ironing the clothes. I also learn to play the mandolin.
g) What are you good at? (Bạn giỏi việc gì?)
=> I am good at English and Literature.
h) What is your favorite subject? (Môn học ưa thích của bạn là gì?)
=> They are English and Literature.
3. Read. Then answer.
(Đọc. Sau đó trả lời.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Lan: Hoa, mình có thể giúp gì cho bạn không?
Hoa: Vâng, làm ơn. Mình đang cố gắng giải câu hỏi toán này.
Lan: Câu nào vậy?
Hoa: Câu số 3.
Lan: Đó là một câu hỏi khó đấy.
Hoa: Mình biết là đáp số của mình không đúng.
Lan: Chúng ta hãy xem bài tập.
Hoa: Đáp số của mình là giá 3 quả chuối 18 000 đồng. Mình biết đó không phải là giá chuối.
Lan: Mình hiểu vấn đề của bạn rồi. Chỉ có hai số 0 trong đáp số đúng. Bạn có ba số. Hãy xóa đi một số 0.
Hoa: Ồ! Mình hiểu rồi. Cảm ơn Lan.
Lan: Mình rất vui được giúp bạn.
– How much does one banana cost? (Một quả chuối giá bao nhiêu?)
=> One banana costs 600 dong.
4. Listen. Then write the correct letters next to the names.
(Nghe. Sau đó viết mẫu tự đúng vào bên cạnh các tên.)
Bài nghe:
Gợi ý:
Ba – a), d), e)
Hoa – b), c), e)
5. Read.
(Đọc.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Ở trường, chúng tôi học rất nhiều thứ. Với môn Văn, chúng tôi học các tác phẩm và viết các bài văn. Với môn Lịch Sử, chúng tôi học những sự kiện trong quá khứ và hiện tại ở Việt Nam và trên khắp thế giới. Với môn Địa Lý, chúng ta học về những quốc gia khác nhau và người dân của các quốc gia đó. Với môn Vật Lý, chúng tôi học cách mọi thứ vận động như thế nào. Trong giờ Ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi còn học nhiều thứ khác nhau như Nhạc, Thể Thao và Hội Họa. Chúng tôi thích tất cả các giờ học.
Now discuss with a partner. Odd one out. (Bây giờ thảo luận với bạn học. Loại một từ không cùng nhóm.)
Gợi ý: Từ không cùng nhóm là từ bị
.
gạch ngang
Literature – author, writing,
, stories
paintings
History –
, famous people, world events, important days
basketball games
Science – experiment, meter,
, temperature
preposition
English – words, verbs,
, pronouns
England
Một số từ vựng:
author : tác giả | basketball games: môn bóng rổ |
writing : tác phẩm | famous people : người nổi tiếng |
paintings : các bức họa | world events : sự kiện trên thế giới |
stories : các câu chuyện | important days : các ngày trọng đại |
experiment: thí nghiệm | preposition : giới từ |
meter : mét | temperature : nhiệt độ |
6. Match each subject to the correct items.
(Ghép mỗi môn học với dụng cụ đúng.)
Physical education: games, running shoe, ball
Geography : map, globe, atlas
Music : piano, guitar, songbooks
Art : paint, pencils, paper
Math : graphs, equations, calculator
Một số từ vựng:
songbooks : sách hát running shoe: giày chạy graphs : đồ thị map : bản đồ equations : các công thức globe : quả địa cầu calculator: máy tính atlas : tập bản đồ
7. Play with words. Say and clap.
(Chơi với chữ. Nói và vỗ tay.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Tôi yêu một Lịch Sử, Tôi cũng thích môn Nhạc. Tôi thật sự thích môn Vật Lý. Còn bạn thì sao? Tiếng Anh thì dễ, Toán thì khó, Đây là giáo viên của tôi, Cùng với sổ liên lạc của tôi.
Remember.
(Ghi nhớ.)
B. It’s time for recess (Phần 1-5 trang 56-59 SGK Tiếng Anh 7)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Lúc 9 giờ 25 phút, chuông reo và tất cả học sinh ùa ra sân. Đã đến giờ ra chơi. Tất cả học sinh đều vui vẻ và phấn khởi. Họ gặp gỡ bạn bè và đùa giỡn. Nhiều học sinh đang nói chuyện về giờ học vừa qua, hoặc bộ phim tối hôi qua. Một số đang vừa ăn uống vừa tán gẫu. Vài học sinh đang chơi trò chơi như bịt mắt bắt dê hoặc rượt bắt. Một số bạn nam đang chơi bắn bi và một vài bạn nữ đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào cho đến khi tiếng chuông vang lên. Khi đó mọi người vào lớp và các giờ học lại bắt đầu.
a) Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các học sinh trong tranh.)
a) What are these boys and girls doing?
=> The boys are talking, and the girls are skipping rope.
b) What are these students doing?
=> They’re eating and drinking.
c) What are these boys doing?
=> They’re playing marbles.
d) What are these students doing?
=> They’re playing the blind man’s buff.
e) What are the two boys doing?
=> They’re playing tag.
f) What are these two students doing?
=> They are reading a book.
b) Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học.)
a) What do you usually do at recess?
=> I usually play games with my friends.
b) Do you usually talk with your friends?
=> Yes, I do.
c) What do you usually do after school?
=> I usually go to the school art club.
2. Listen. Match each name to an activity.
(Nghe. Ghép mỗi tên sau với một hoạt động.)
Bài nghe:
Mai : playing catch (chơi trò đuổi bắt)
Kien: playing blind man’s buff (chơi trò bịt mắt bắt dê)
Lan : skipping rope (nhảy dây)
Ba : playing marbles (chơi trò bắn bi)
3. Read. Then answer the questions.
(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
Hoa nhận được một lá thư từ một người bạn tâm thư người Mỹ là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuổi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mỹ.
Học sinh Mỹ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi. Những học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ. nhưng chúng không bao giờ có đủ thời gian chơi trọn một trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc ấy gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều học sinh khác nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với tai nghe nhỏ. Đôi khi chúng cũng đọc sách hay học cùng một lúc.
Một số các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được kèm trong các gói kẹo. Chúng đổi những tấm thiệp hình đó với bạn để có những tấm thiệp hình chúng muốn.
Ăn quà và trò chuyện với bạn bè lả cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi. Những hoạt động này giống nhau khắp nơi trên thế giới.
Questions.
a) Hoa’s pen pal Tim goes to an America school. (C)
b) ‘… they never have time to play a whole game.’ This means recess is short. (A)
c) Baseball cards are popular with only boys. (C)
d) Eating and talking with friends are popular activities worldwide. (D)
4. Take a survey.
(Thực hiện một cuộc điều tra/khảo sát.)
Ask three friends: (Hỏi ba người bạn:)
– What do you usually do at recess? (Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi?)
– Do you play soccer/ skip rope/ play marbles/ ….? (Bạn có chơi bóng đá/ nhảy dây/ bắn bi … không?)
Complete the table in your exercise book. (Hoàn thành bảng vào vở bài tập của bạn.)
Các bạn có thể hỏi các câu hỏi như: ví dụ với Hoa:
You: What do you usually do at recess, Hoa?
Hoa: I usually skip rode with my friends.
You: Do you often talk to your friends?
Hoa: Oh, I sometimes do.
5. Play with words.
(Chơi với chữ.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Remember.
(Ghi nhớ.)