Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 Language Focus (trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9) giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 9 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
Language Focus (Trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9)
1. Complete the sentences. Use the modal verbs in brackets and the information in the box. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng động từ khuyết thiếu trong dấu ngoặc và thông tin trong khung.)
a) Lan: My grades are terrible.
Mrs. Quyen: If you want to get good grades, you must study hard.
b) Hoa: I’d like to be a doctor.
Aunt Thanh: You have to go to university if you want to study medicine.
c) Ba: Oh, no! I weigh 60 kilos!
Nga: If you want to lose weight, you should do exercise.
d) Tuan: Where’s Ba? He’s very late.
Mrs. Hoa: If he doesn’t come soon, he might miss the train.
e) Mr. Ha: I feel sick.
Mrs. Nga: If you want to get well, you ought to stay in bed.
f) Na: I’d like to go to the movies.
Mrs. Kim: You must do your homework if you want to go out.
2. Complete the table. (Hoàn thành bảng.)
Direct speech | Reported speech | Direct speech | Reported speech |
present simple tense | past simple tense | these | those |
present progressive tense | past progressive tense | here | there |
future simple tense | present conditional | now | then |
can/ may | could/ might | today | that day |
must | had to/ must | tomorrow | the following day |
3. Lan’s father held a party to celebrate his mother’s birthday. Unfortunately, Mrs Thu, her grandmother, has a hearing … . (Cha của Lan đã tổ chức một bữa tiệc để ăn mừng sinh nhật của mẹ mình. Thật không may, bà Thu, bà ngoại cô ấy, lại bị ngãng tai và bà không thể nghe những gì mọi người nói. Sau bữa tiệc, Lan tường thuật tất cả mọi thứ cho bà ngoại.)
Gợi ý:
a) Uncle Hung said (that) the birthday cake was delicious.
b) Miss Nga said (that) she loved the roses.
c) Cousin Mai said (that) she was having a wonderful time there.
d) Mr. Chi said (that) he would go to Hue the following day.
e) Mrs. Hoa said (that) she might have a new job.
f) Mr. Quang said that he must leave then.
4. This morning Nga had an interview for a summer job. When she arrived home, she told her mother about the interview. (Sáng nay, Nga đã có một buổi phỏng vấn xin việc mùa hè. Khi cô ấy trở về nhà, cô ấy đã kể lại buổi phỏng vấn ấy cho mẹ cô ấy.)
Example:
“Do you like pop music?”
=> She asked me if I liked pop music.
or She asked me whether I liked pop music.
“Where do you live?”
=> She asked me where I lived.
Gợi ý:
a) She asked me how old I were.
b) She asked me if my school near there.
c) She asked me what the name of my school.
d) She asked me whether you went to school by bicycle.
e) She asked me which grade I’m in.
f) She asked me if I could/ can use a computer.
g) She asked me why I wanted that job.
h) She asked me when my school vacation started.