Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 Language Focus (trang 80-81-82 SGK Tiếng Anh 9) giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 9 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
Language Focus (Trang 80-81-82 SGK Tiếng Anh 9)
1. Use your knowledge to answer the questions. Use who, which or that in … . (Sử dụng kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi. Sử dụng các từ who, which hoặc that trong câu hỏi và bắt đầu câu trả lời của mình bằng các từ cho sẵn.)
Example:
a. Which city in Japan was struck by a huge earthquake in 1995? ((Những thành phố ở Nhật Bản bị tấn công bởi một trận động đất lớn năm 1995?)
=> The city which was struck by a huge earthquake in 1995 in Japan is Kobe.
Gợi ý:
b.Which country won the 1998 Tiger Cup? (Đất nước nào vô địch cúp Tiger năm 1998?))
=> The country which won the 1998 Tiger Cup is Singapore.
c.Which animal has one or two horns on its snout? (Những động vật nào có một hoặc hai cái sừng trên mõm của nó)
=> The animal which has one or two horns on its snout is rhinoceros.
d.Which explorer discovered America? (Nhà thám hiểm nào phát hiện ra châu Mỹ)
=> The explorer who discovered America was Columbus Christopher.
e.Which planet is closest to the Earth? (Những hành tinh nào gần nhất với trái đất?)
=> The planet which is closest to the Earth is Mars.
f.Which animal in Vietnam was chosen to be the logo of SEA Games 2003? (Con vật nào được chọn làm linh vật Seagame 2003?)
=> The animal in Vietnam, which was chosen to be the logo of SEA Games 2003, is the buffalo.
g.Which ASEAN country is divided into two regions by the sea? (Đất nước nào ở Đông Nam Á bị chia cắt bởi đại dương?)
=> The ASEAN country which is divided into two regions by the sea is Malaysia.
h.Which food you can chew but you can not swallow and which one you can swallow but you can not chew? (Những thực phẩm nào bạn có thể nhai nhưng bạn không thể nuốt và cái nào bạn có thể nuốt nhưng bạn không thể nhai?)
=> The food which you can chew but you can not swallow is chewing gums and the thing which you can swallow but you can not chew is water.
2. Match each of the sentences in column A with a related sentence in column B. Then … . (Ghép câu ở cột A với câu liên quan ở cột B. Sau đó sử dụng các đại từ quan hệ để nối hai câu đó.)
Example:
1. Andrew is flying to Sacramento.
e. Sacramento is the capital city of California.
=> Andrew is flying to Sacramento, which is the capital city of California.
Gợi ý:
2 – g In the winter of 2002, it snowed in Lang Son, which is on the Ky Cung River.
3 – f Pompeii, which was completely destroyed in A.D. 79 by an eruption of Mount Vesuvius, is an ancient city of Italy.
4 – a Hurricane Andrew, which swept through southern Florida in August 1992, killed 41 people and made more than 200.000 homeless.
5 – c The cyclone of November 1970 in Bangladesh, which killed about 500.000 people, was one of the worst natural disasters of the 20th century.
6 – d The most disastrous earthquake in Japanese history, which occurred in 1923, damaged Tokyo and Yokohama and killed about 150.000 people.
7 – b The October 1989 Loma Prieta earthquake, which measured 7.1 on the Richter scale, caused extensive damage to older buildings in San Francisco Bay Area.
3. Underline the relative clause in the sentence. Then add … . (Gạch chân mệnh đề quan hệ trong các câu. Sau đó thêm dấu phảy để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định với phần còn lại của câu.)
a. Viet Nam which is in south-east Asia exports rice.
=> Viet Nam, which is in south-east Asia, exports rice.
Gợi ý:
b. Kangaroos, which come from Australia, have long tails.
c. Ba, who lives on Trang Tien Street, likes playing the guitar.
d. The novel, that you gave me on my birthday, has been lost.
e. Neil Armstrong, who first walked on the moon, lived in USA.
f. The chair, that I bought yesterday, is broken.
g. Miss Lien, who sings very well, is my English teacher.
4. Rewrite the sentences in Exercise 3. Replace each underlined … . (Viết lại các câu ở Bài tập 3. Thay các mệnh đề được gạch chân bằng các mệnh đề do bạn viết. Bạn có thể sử dụng các sự kiện hoặc trí tưởng tượng của mình.)
Example:
Kangaroos, which come from Australia, have long tails.
Kangaroos, which can be seen everywhere in Australia, have long tails.
Kangaroos, which are called chuot tui in Vietnamese, have long tails.
Gợi ý:
a. Vietnam, which is a country member of ASEAN, exports rice.
b. Kangaroos, which stand for Australia, have long tails.
c. Ba, whose house is on Trang Tien Street, likes playing the guitar.
d. The novel, which I forgot on the table, has been lost.
e. Neil Armstrong, who was the first man walking on the moon, was an American.
f. The chair, which is in her room, is broken.
g. Miss Lien, who is the youngest and loveliest in our school, is my English teacher.