Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 7 năm 2021 (có đáp án)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Bài 20 phần 2: Nước Đại Việt thời Lê Sơ

Câu 1: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách

A. lộc điền

B. quân điền

C. điền trang, thái ấp

D. thực ấp, thực phong

Lời giải:

Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách quân điền. Người được nhận ruộng được phép canh tác, thu lợi trên phần ruộng đất được nhận nhưng không được bán, chuyển nhượng, thừa kế và phải nộp tô thuế cho nhà nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Các xưởng thủ công do nhà nước quản lý có tên gọi là gì?

A. Cục bách tác

B. Quan xưởng

C. Công xưởng

D. Làng nghề

Lời giải:

Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là Cục bách tác, sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền đồng…

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Khu vực nào là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất?

A. Thăng Long

B. Phố Hiến

C. Vân Đồn

D. Hải Dương

Lời giải:

Các ngành nghề thủ công truyền thống ở các làng xã phát triển như đan lát, làm nón, đúc đồng, rèn sắt, làm gốm. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Giai cấp nào chiếm tuyệt đại bộ phận dân cư trong xã hội nước ta thời Lê sơ?

A. Nông dân

B. Thợ thủ công

C. Thương nhân

D. Nô tì

Lời giải:

Trong xã hội nước ta thời Lê sơ, giai cấp nông dân chiếm tuyệt đại bộ phân dân cư, sống chủ yếu ở nông thôn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Nhà Lê sơ không thực hiện giải pháp nào để khuyến khích sự phục hồi và phát triển của sản xuất nông nghiệp?

A. Cho binh lính về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh

B. Đặt chức quan chuyên lo về nông nghiệp

C. Đặt phép quân điền

D. Đặt phép lộc điền

Lời giải:

Hai mươi năm dưới ách thống trị của nhà Minh, nước ta lâm vào tình trạng xóm làng điêu tàn, ruộng đồng bỏ hoang, đời sống nhân dân cực khổ, nhiều người phải phiêu tán. Để khôi phục sản xuất, nhà Lê sơ đã:

+ Cho 25 vạn lính (trong tổng số 35 vạn) về quê làm ruộng ngay sau chiến tranh. Còn lại 10 vạn lính, chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất.

+ Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng.

+ Đặt một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ…

+ Thi hành chính sách quân điền – chia ruộng đất công làng xã cho các thành viên trong làng

+ Cấm giết trâu, bò và bắt dân đi phu trong mùa gặt, cấy.

=> Nhờ các biện pháp tích cực, sản xuất nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.

=> Đáp án D: Lộc điền là chính sách ban cấp ruộng đất cho quý tộc, tướng lĩnh, quan lại

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Vì sao tầng lớp thương nhân, thợ thủ công dưới thời Lê sơ không được xã hội coi trọng?

A. Do quan niệm trọng nông

B. Do họ không làm ra nhiều của cải như nông dân

C. Do họ có số lượng ít

D. Do họ không tham gia vào sản xuất

Lời giải:

Kinh tế nông nghiệp là kinh tế nền tảng của Đại Việt. Quan điểm dĩ nông vi bản cùng với việc đánh giá thương nhân là những người buôn bán không trung thực, làm giàu bằng cách buôn gian bán lận nên tầng lớp thương nhân và thợ thủ công không được coi trọng trong xã hội

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì?

A. Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất

B. Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo

C. Ảnh hưởng của tư tưởng nho giáo

D. Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần

Lời giải:

Nhà Lê được thành lập sau thắng lợi của cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, trung hưng nòi giống. Sau chiến tranh, đất nước kiệt quệ, dân phiêu tán. Để đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất nông nghiệp, nhà Lê sơ hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Sự phát triển kinh tế Đại Việt thời Lê sơ không mang lại kết quả nào sau đây?

A. Ổn định tình hình xã hội

B. Củng cố nền độc lập, thống nhất của đất nước

C. Đưa Đại Việt trở thành quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á

D. Thúc đẩy quá trình Bắc tiến

Lời giải:

Nhờ nỗ lực của nhân dân và chính sách khuyến nông của nhà nước, cuộc sống của nhân dân được ổn định, dân số ngày càng tăng. Nhiều làng mới được thành lập. Nền độc lập dân tộc và thống nhất đát nước được củng cố. Quốc gia Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất ở Đông Nam Á thời bấy giờ.

=> Đáp án D: lịch sử Việt Nam chỉ phổ biến quá trình Nam tiến, không phải Bắc tiến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình thủ công nghiệp thời Lê sơ?

A. Gồm 2 bộ phận thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp địa phương

B. Tính chuyên môn hóa cao, nhà nước khuyến khích phát triển.

C. Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất

D. Thủ công nghiệp đã tách khỏi nông nghiệp

Lời giải:

Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp thời Lê sơ:

– Bao gồm hai bộ phận là thủ công nghiệp nhà nước (Cục bách tác) và thủ công nghiệp địa phương

– Thủ công nghiệp thời Lê sơ mang tính chuyên môn hóa cao với sự xuất hiện của nhiều làng nghề thủ công chỉ chuyên sản xuất một mặt hàng nhất định

– Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất

=> Đáp án D: thời Lê sơ thủ công nghiệp vẫn gắn bó mật thiết và liên quan chặt chẽ đến nông nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: 

“Gió đưa cành trúc la đà 

Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương 

Mịt mù khói tỏa ngàn sương 

Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ” 

Bốn câu thơ trên nhắc đến làng nghề truyền thống nào ở Thăng Long xưa?

A. Trấn Vũ

B. Thọ Xương

C. Yên Thái

D. Nghi Tàm

Lời giải:

Trong 4 câu thơ trên có nhắc đến 1 làng nghề truyền thống ở Thăng Long xưa là phường Yên Thái chuyên làm giấy.

Đáp án cần chọn là: C

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1178

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống