Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Câu 1: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Cải cách duy tân
C. Chính sách ngoại giao mở cửa
D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
Chọn đáp án: D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
Giải thích: Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục thực hiện chính sách thuế khóa nặng nề, đàn áp các phong trào trên cả nước. Tiếp tục thực hiện chính sách ngoại giao đóng cửa, lạc hậu, làm cho nền kinh tế kém phát triển.
Câu 2: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, yêu cầu gì đặt ra?
A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.
B. Cải cách duy tân đất nước.
C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.
D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước.
Chọn đáp án: A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.
Giải thích: Trang 134, mục I
Câu 3: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “ Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?
A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoan và khai thác mỏ.
C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
Chọn đáp án: A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
Giải thích: Trang 135, mục II
Câu 4: Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực?
A. Chưa hợp thời thế.
B. Rập khuân hoặc mô phỏng nước ngoài.
C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.
D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.
Chọn đáp án: D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.
Giải thích: Trang 136, mục III
Câu 5: “ Bộ máy chính quyền từ Trung Ương đến địa phương mục ruỗng, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn giữa dân tộc ngày càng gay gắt.” Đó là tình hình Việt Nam vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Giữa thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX
Chọn đáp án: D. Cuối thế kỉ XIX
Giải thích: Đoạn văn mô tả xã hội nửa cuối thế kỉ XIX, trang 134, mục I
Câu 6: Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một số quan lại, sĩ phu yêu nước đã mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong kiến?
A. Đổi mới công việc nội trị.
B. Đổi mới nền kinh tế văn hóa.
C. Đổi mới tất cả các mặt.
D. Đổi mới chính sách đối ngoại.
Chọn đáp án:
Giải thích: Trang 135, mục II
Câu 7: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Đã gây được tiếng vang lớn
B. Đạt được những thắng lợi nhất định.
C. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội
D. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội.
Chọn đáp án: C. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội
Giải thích: Thực tại xã hội lúc bấy giờ là một xã hội mục nát, chế độ phong kiến khủng hoảng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Nhu cầu và yêu cầu cải cách đã đặt ra là phải cải cách, duy tân.
Câu 8: Việc triều đình Huế từ chối cải cách đã đưa đến hậu quả gì ?
A. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội
B. Xã hội bế tắc trong chế độ phong kiến.
C. Mâu thuẫn xã hội không thể giải quyết.
D. Tạo điều kiện để Pháp tiếp tục xâm chiếm Việt Nam.
Chọn đáp án: B. Xã hội bế tắc trong chế độ phong kiến.
Giải thích: Xã hội bế tắc, cản trở sự phát triển của xã hội đến với những cải cách tiên tiến mới, khiến xã hội chỉ luẩn quẩn trong vòng bế tắc.
Câu 9: Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thông thương ?
A. Cửa biển Hải Phòng
B. Cửa biển Trà Lý ( Nam Định)
C. Cửa biển Thuận An ( Huế)
D. Cửa biển Đà Nẵng
Chọn đáp án: B. Cửa biển Trà Lý ( Nam Định)
Giải thích: Trang 135, mục II
Câu 10: Cuộc nổi dậy của Cai tổng Vàng – Nguyễn Thịnh diễn ra ở đâu ?
A. Tuyên Quang
B. Thái Nguyên
C. Bắc Ninh
D. Bắc Giang
Chọn đáp án: B. Thái Nguyên
Giải thích: Trang 134, mục I