Chương 3: Điện học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

1. Hiệu điện thế

    – Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.

    – Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U.

    – Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V.

        + Đối với hiệu điện thế có giá trị nhỏ, người ta dùng đơn vị milivôn, kí hiệu mV.

    1 mV = 0,001 V        1 V = 1000 mV

        + Đối với hiệu điện thế có giá trị lớn, người ta dùng đơn vị kilôvôn, kí hiệu là kV.

    1 kV = 1000 V         1 V = 0,001 kV

    – Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.

2. Dụng cụ đo hiệu điện thế

    – Để đo hiệu điện thế người ta dùng dùng cụ gọi là vôn kế.

        + Trên mặt vôn kế có ghi chữ V (số đo hiệu điện thế tính theo đơn vị V).

        + Có hai loại vôn kế: Vôn kế dùng kim và vôn kế hiện số (sử dụng đồng hồ đo điện đa năng).

    – Mỗi vôn kế đều có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) xác định.

    – Kí hiệu vẽ Vôn kế là:

3. Đo hiệu điện thế

    Khi sử dụng vôn kế đo hiệu điện thế cần lưu ý:

    – Chọn Vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với giá trị cần đo.

    – Mắc Vôn kế song song với vật cần đo hiệu điện thế sao cho dòng điện đi vào chốt dương (+) và đi ra chốt (-) của Vôn kế (tức là chốt (+) của Vôn kế mắc về phía cực dương của nguồn điện còn chốt (-) của vôn kế mắc về phía cực âm của nguồn điện).

    – Số chỉ của Vôn kế mắc song song với vật chính là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn đó.

    – Khi mắc trực tiếp hai chốt của Vôn kế vào hai cực của nguồn điện tức là đo hiệu điện thế giữa hai đầu của nguồn điện đó (hình 3.1)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 975

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống