Chương 3: Điện học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Bài 1: Người bị điện giật là do tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt và từ

B. Tác dụng hóa học

C. Tác dụng phát sáng và từ

D. Tác dụng sinh lí

Người và động vật nói chung bị điện giật do tác dụng sinh lí của dòng điện.

⇒ Đáp án D

Bài 2: Vì sao dây điện thường dùng để mắc đèn, quạt… phải tách riêng hai lõi?

A. Để trang trí dây cho đẹp

B. Để tiết kiệm dây dẫn

C. Để tránh chập điện

D. Cả A, B, C đều đúng.

Tách riêng hai lõi dây điện để tránh hiện tượng chập điện ⇒ Đáp án C

Bài 3: Đồng hồ điện tử (dùng pin, có kim quay) hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt

B. Tác dụng từ

C. Tác dụng hóa học

D. Tác dụng phát sáng

Đồng hồ điện tử (dùng pin, có kim quay) hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện ⇒ Đáp án B

Bài 4: Khi cọ xát một thanh sắt với len, dạ, nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Sau khi cọ xát, thanh sắt nhiễm điện dương.

B. Sau khi cọ xát, thanh sắt nhiễm điện âm.

C. Sau khi cọ xát, mảnh len dạ nhiễm điện dương.

D. Sau khi cọ xát, thu được hai vật trung hòa về điện.

Khi cọ xát, có sự dịch chuyển electron từ sắt sang len dạ làm cho sắt trở thành vật nhiễm điện dương và len dạ trở thành vật nhiễm điện âm ⇒ Đáp án A

Bài 5: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Bình thường nguyên tử trung hòa về điện.

B. Mỗi nguyên tử có một hạt nhân ở giữa mang điện tích dương.

C. Electron có thể bị hạt nhân nguyên tử đẩy ra ngoài để trở thành electron tự do.

D. Các electron không đứng yên mà chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử.

Giữa hạt nhân nguyên tử và electron tồn tại một lực hút ⇒ Đáp án C

Bài 6: Trong các mạch điện hình 30.1 thì mạch điện nào vẽ đúng?

A. Hình 30.1a.

B. Hình 30.1b.

C. Hình 30.1c.

D. Cả 3 hình.

Hình a xác định đúng cực của nguồn, đúng chiều dòng điện, mắc vôn kế và ampe kế đúng ⇒ Đáp án A.

Bài 7: Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải:

A. ngâm cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi đun nóng dung dịch.

B. nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian.

C. ngâm cuộn dây trong dung dịch muối kẽm rồi cho dòng điện chạy qua dung dịch này.

D. nối cuộn dây thép với cực dương của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và cho dòng điện chạy qua dung dịch.

Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian ⇒ Đáp án B

Bài 8: Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A. Nếu cho dòng điện có cường độ dưới đây chạy qua đèn thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất?

A. 0,7A       B. 0,60A       C. 0,45A       D. 0,48A

Bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A. Nếu cho dòng điện có cường độ 0,48A đèn sáng mạnh nhất. Nếu dòng điện chạy qua đèn có cường độ lớn hơn 0,5A đèn sẽ hỏng ⇒ Đáp án D

Bài 9: Giải thích về hoạt động của cầu chì:

A. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.

B. Nhiệt độ nóng chảy của cầu chì thấp.

C. Dòng điện chạy qua gây ra tác dụng nhiệt làm dây chì nóng lên. Dòng điện mạnh đến mức nào đó làm cho dây chì đạt tới nhiệt độ nóng chảy (3270C) thì dây chì đứt; dòng điện bị ngắt.

D. Dây chì mềm nên dòng điện mạnh thì bị đứt.

Hoạt động của cầu chì: Dòng điện chạy qua gây ra tác dụng nhiệt làm dây chì nóng lên. Dòng điện mạnh đến mức nào đó làm cho dây chì đạt tới nhiệt độ nóng chảy (3270C) thì dây chì đứt; dòng điện bị ngắt ⇒ Đáp án C

Bài 10: Dòng điện đang chạy trong vật nào dưới đây?

A. Một mảnh nilong đã được cọ xát.

B. Máy tính bỏ túi đang hoạt động.

C. Chiếc pin tròn đặt trên bàn.

D. Dòng điện trong gia đình khi không sử dụng bất kì một thiết bị điện nào.

Trong các dụng cụ đã cho thì có máy tính bỏ túi đang hoạt động là có dòng điện đang chạy trong vật ⇒ Đáp án B.

Bài 11: Một vật trung hòa (vật chưa nhiễm điện) bị mất bớt electron sẽ trở thành:

A. vật trung hòa

B. vật nhiễm điện dương (+)

C. vật nhiễm điện âm (-)

D. không xác định được vật nhiễm điện (+) hay (-)

Một vật trung hòa bị mất bớt electron sẽ trở thành vật nhiễm điện dương ⇒ Đáp án B

Bài 12 Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường?

A. Bóng đèn bút thử điện.

B. Quạt điện.

C. Công tắc.

D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt non.

Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bóng đèn bút thử điện khi chúng hoạt động bình thường.

Bài 13: Chiều dòng điện là chiều …………..

A. chuyển dời có hướng của các điện tích.

B. dịch chuyển của các electron

C. từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện.

D. từ cực âm qua vật dẫn tới cực dương của nguồn điện.

Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện.

⇒ Đáp án C

Bài 14: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song. Cường độ dòng điện qua hai đèn lần lượt là 0,3A và 0,4A. Cường độ dòng điện mạch chính có giá trị là:

A. I = 0,1A       B. I = 0,7A       C. I = 0,35A       D. I = 0,4A

Vì hai đèn mắc song song nên cường độ dòng điện trong mạch chính là:

I = I1 + I2 = 0,3 + 0,4 = 0,7A

⇒ Đáp án B

Bài 15: Có hai bóng đèn 1 và 2 được mắc song song với nhau và nối với nguồn điện, nếu bóng đèn 2 bị đứt dây tóc thì:

A. Bóng đèn 1 cũng bị đứt dây tóc theo.

B. Độ sáng của bóng đèn 1 tăng lên.

C. Bóng đèn 1 không sáng do mạch hở.

D. Bóng đèn 1 vẫn sáng bình thường.

Vì hai bóng đèn mắc song song với nhau nên cả hai bóng đều được mắc độc lập vào nguồn. Do đó, khi bóng 2 cháy thì bóng 1 vẫn sáng bình thường ⇒ Đáp án D

Bài 16: Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì:

A. Cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi.

B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.

C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.

D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.

Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi ⇒ Đáp án A.

Bài 17: Câu phát biểu nào dưới đây sai?

A. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.

B. Dòng điện trong kim loại là dòng các electron chuyển dời có hướng.

C. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện.

D. Dòng điện là dòng điện tích âm chuyển động tự do.

Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng ⇒ Đáp án D

Bài 18: Vật nào sau đây dẫn điện?

A. Thanh gỗ khô

B. Dây truyền vàng

C. Thanh thủy tinh

D. Đoạn dây nhựa

Các vật là kim loại có nhiều electron tự do nên dẫn điện tốt ⇒ Đáp án B

Bài 19: Cần đo hiệu điện thế giữa hai cực một nguồn điện phải mắc vôn kế như thế nào?

A. Nối tiếp với nguồn điện

B. Phía trước nguồn điện

C. Song song với nguồn điện

D. Phía sau nguồn điện

Cần đo hiệu điện thế giữa hai cực một nguồn điện phải mắc vôn kế song song với nguồn điện ⇒ Đáp án C

Bài 20: Có một nguồn điện 12V và một số bóng đèn, mỗi bóng ghi 3V. Để đèn sáng bình thường thì phải mắc

A. 3 bóng đèn mắc nối tiếp

B. 4 bóng đèn mắc nối tiếp

C. 12 bóng đèn mắc nối tiếp

D. 6 bóng đèn mắc nối tiếp

– Vì các đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu của mỗi bóng đèn bằng 3V.

– Vì các bóng đèn mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V nên cần 4 bóng

⇒ Đáp án B

C. Tự luận

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết trên các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 lần lượt ghi 1V, 2V, 3V. Số chỉ của ampe kế là I = 0,5A. Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn và cường độ dòng điện I1, I2, I3 qua ba đèn Đ1, Đ2, Đ3.

Cường độ dòng điện trên mạch mắc nối tiếp bằng nhau tại mọi vị trí nên I1 = I2 = I3 = I = 0,5A

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn: U = U1 + U2 + U3 = 1 + 2 + 3 = 6V

Bài 2: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia làm 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là bao nhiêu?

    – Độ chia nhỏ nhất của ampe kế này là:

    – Khi kim chỉ thị ở khoảng thứ 16 thì số chỉ của ampe kế là: 0,2.16 = 3,2A

Bài 3: Cho mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp vào nguồn điện 12V, biết cường độ dòng điện đi qua đèn Đ1 là 0,25A.

a) Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ2.

b) Nếu hiệu điện thế qua đèn 2 là 4,5V thì hiệu điện thế qua đèn 1 là bao nhiêu?

Bài 4: Cho cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu bóng đèn được biểu diễn như đồ thị hình vẽ bên.

Căn cứ đồ thị này hãy xác định:

a) Cường độ dòng điện qua đèn khi đặt vào hiệu điện thế 1,5V.

b) Hiệu điện thế hai đầu đèn là bao nhiêu nếu cường độ dòng điện qua đèn là 100mA.

– Ta thấy đồ thị của U theo I là đường thẳng nên U là hàm số bậc nhất của biến I.

Do đó ta có: U = a.I + b (1)

Khi I = 0 ⇒ U = 0. Thay vào (1) ta có: b = 0

Khi I = 500mA = 0,5A ⇒ U = 3. Thay vào (1) ta có: 3 = 0,5a ⇒ a = 6

– Vậy ta có U = 6I (với U đo bằng V, I đo bằng A) (2)

a) Khi U = 1,5V, thay vòa (2) ta có:

b) Khi I = 100mA = 0,1A, thay vào (2) ta có: U = 6.0,1 = 0,6 V

Bài 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

a) Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A. Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ3 và cường độ dòng điện qua đèn Đ4.

b) Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại.

a) Mạch điện gồm (Đ1 // Đ2 // Đ3) nt Đ4

    – Số chỉ của ampe kế A là 5A ⇒ Cường độ dòng điện trong mạch chính I = 5A

    – Ta có I = IA = I123 = I4 = 5A

    – Xét mạch gồm Đ1 // Đ2 // Đ3. Ta có:

I123 = I1 + I2 + I3 ⇒ I3 = I123 – I1 – I2 = 5 – 1,5 – 1,5 = 2A

b) Ta có U = U123 + U4

Mà U123 = U1 = U2 = U3¬ = 4,5V

Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5V

Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 3 và bằng 4,5V; hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 4 bằng 7,5V.

Bài 6: Cho một dụng cụ đo dang hoạt động như hình vẽ. Đọc số chỉ của kim lúc đó.

∗ Nếu dùng thang đo có giới hạn đo 1,2V thì mắc vào mạch điện chốt – và chốt + bên dưới có ghi 1,2.

Kim chỉ gần vạch thứ 11 hơn vạch thứ 10 (so với vạch số 0) nên giá trị của vôn kế được tính so với vạch 11. Do đó, số chỉ của vôn kế là: 0,075.11 = 0,825 V

∗ Nếu dùng thang đo có giới hạn đo 20V thì mắc vào mạch điện chốt – và chốt + bên dưới có ghi 20.

Kim chỉ gần vạch thứ 11 hơn vạch thứ 10 (so với vạch số 0) nên giá trị của vôn kế được tính so với vạch 11. Do đó, số chỉ của vôn kế là: 1,25.11 = 13,75 V

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ:

    a) Đèn Đ1 và Đ2 giống nhau, biết vôn kế V1 chỉ 15V, xác định số chỉ của vôn kế V2 và vôn kế V.

    b) Vẫn mạch điện như trên, thay vôn kế bằng ampe kế A, A1, A2. Biết ampe kế A chỉ 10A. Vậy 2 ampe kế còn lại có số chỉ là bao nhiêu ampe?

a) Vì hai đèn giống nhau nên U1 = U2 = 15V

Vì hai đèn mắc nối tiếp nên U = U1 + U2 = 30V

b) Khi thay các vôn kế bằng các ampe kế thì các đèn bị nối tắt. Lúc đó dòng điện chạy từ cực dương của nguồn qua các ampe kế rồi về cực âm nên cường độ dòng điện qua các ampe kế là như nhau. Do đó số chỉ của A1 và A2 bằng số chỉ của A và bằng 10A.

Bài 12: Trên mặt của hai ampe kế đều có ghi 100 vạch chia. Người ta dùng nó để đo cường độ dòng điện của cùng 1 mạch điện. Trong hai lần đo được kết quả như sau:

    – Lần 1 với thang đo 3A thì kim chỉ vạch thứ 88.

    – Lần 2 với thang đo 10A thì kim chỉ vạch thứ 26.

a) Hãy xác định cường độ dòng điện trong hai lần đo.

b) Phép đo nào chính xác hơn trong hai lần đo? Vì sao?

b) Khi ĐCNN càng nhỏ thì phép đo càng chính xác nên lần đo 1 cho giá trị chính xác hơn lần 2.

Bài 9: Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Đóng khóa K, ampe kế A1 chỉ 0,1A, ampe kế A2 chỉ 0,2A.

    a) Tính số chỉ ampe kế A.

    b) Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì ampe kế A chỉ 0,9A. Số chỉ ampe kế A1, A2 bây giờ là bao nhiêu?

a) Vì đèn Đ1, Đ2 mắc song song nên cường độ dòng điện qua ampe kế A là:

I = I1 + I2 = 0,1 + 0,2 = 0,3A

b) Vì không thay đổi bóng đèn nên tỉ lệ cường độ dòng điện giữa hai bóng đèn không đổi.

Ta có I2 = 2I1 (1)

Mặt khác ta có I1 + I2 = 0,9 (2)

Thay (1) vào (2) ta được: I1 + 2I1 = 0,9 ⇒ I1 = 0,3A ⇒ I2 = 0,6A

Bài 10: Cho một nguồn điện, ba bóng đèn giống nhau, một khóa K, một động cơ và dây nối.

    a) Vẽ sơ đồ mạch điện trong đó tất cả các thiết bị mắc nối tiếp với nhau và vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu động cơ, ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch.

    b) Hiệu điện thế ở hai đầu động cơ là 3V và ở hai đầu mỗi đèn là 1,5V. Xác định hiệu điện thế của nguồn điện.

    c) Một đèn bị cháy, các đèn còn lại có sáng không? Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn, động cơ và pin khi đó bằng bao nhiêu?

a) Sơ đồ mạch điện:

b) Trong đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế của nguồn điện bằng tổng hiệu điện thế đặt vào các thiết bị điện nên ta có: U = 3.1,5 + 3 = 7,5V.

c) Một đèn bị cháy các đèn còn lại không sáng do mạch hở.

    – Hiệu điện thế trên mỗi đèn và động cơ bằng 0.

    – Hiệu điện thế ở hai đầu nguồn điện khi đó bằng 7,5V

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 996

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống