Chương 2: Âm học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Bài 1: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:

    A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra.

    B. Âm trực tiếp đến sau âm phản xạ thời gian ngắn nhất 1/15 giây.

    C. Âm phát ra và âm phản xạ đến tay ta cùng một lúc.

    D. Âm phản xạ đến sau âm trực tiếp thời gian ngắn nhất 1/15 giây.

    Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi âm phản xạ đến sau âm trực tiếp thời gian ngắn nhất 1/15 giây.

Bài 2: Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất?

    A. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ.

    B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.

    C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai.

    D. Cả ba trường hợp trên

    Khi âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ thì tai có thể nghe được âm to nhất.

Bài 3: Trong những vật sau đây: Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương, tấm kim loại, áo len, cao su xốp, mặt đá hoa, tường gạch. Vật phản xạ âm tốt là:

    A. Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương.

    B. Tấm kim loại, áo len, cao su.

    C. Mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch.

    D. Miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp.

    – Các vật mềm có bề mặt xù xì hấp thụ âm tốt.

    – Các vật cứng và nhẵn phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém)

    ⇒ Chọn đáp án C

Bài 4: Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.

    A. 1500 m         B. 750 m         C. 500 m         D. 1000 m

    Thời gian đi và về của âm là như nhau nên âm truyền từ tàu tới đáy biển trong 0,5 giây

    Độ sâu của đáy biển là: 1500.0,5 = 750 (m) ⇒ Chọn đáp án B

Bài 5: Hãy xác định câu đúng trong các câu sau đây?

    A. Những vật có bề mặt nhẵn, cứng phản xạ âm tốt.

    B. Bức tường càng dày phản xạ âm càng tốt.

    C. Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề hấp thụ âm kém.

    D. Khi gặp mặt phẳng xù xì, âm truyền qua hoàn toàn, không bị phản xạ.

    Những vật có bề mặt nhẵn, cứng phản xạ âm tốt.

    Những vật có bề mặt xù xì, mềm phản xạ âm kém (hấp thụ âm tốt).

    ⇒ Chọn đáp án A.

Bài 6: Âm phản xạ là:

    A. Âm dội lại khi gặp vật chắn.         B. Âm truyền đi qua vật chắn.

    C. Âm đi vòng qua vật chắn.         D. Các loại âm trên

    Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp vật chắn.

Bài 7: Một người đứng cách một vách đá 680 m và la to. Sau bao lâu kể từ khi la, người này nghe được âm phản xạ trở lại? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.

    A. 2s         B. 1s         C. 4s         D. 3s

    – Vì có vách đá cản nên có âm phản xạ dội trở lại.

    – Gọi t là thời gian để âm đi tới vách đá.

    Ta có:

    – Thời gian nghe được âm phản xạ kể từ khi la to là:

    t1 = 2t = 2.2 = 4 (s)

Bài 8: Yếu tố nào sau đây quyết định điều kiện để có tiếng vang?

    A. Khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm.         B. Độ to, nhỏ của âm.

    C. Độ cao, thấp của âm.         D. Biên độ của âm.

    Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây. Do đó, yếu tố quyết định đến điều kiện để có tiếng vang là khoảng cách từ nơi phát ra âm đến vật phản xạ âm.

Bài 9: Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?

    A. Tường bê tông         B. Cửa kính hai lớp         C. Tấm rèm vải         D. Cửa gỗ

    – Để ngăn cách âm giữa các phòng thường dùng: Tường bê tông, cửa kính, cửa gỗ.

    – Tấm rèm vải có khả năng hấp thụ bớt âm, không cách được âm ⇒ Chọn đáp án C.

Bài 10: Sau khi nghe tiếng sấm rền trong cơn dông, em học sinh đã giải thích như sau. Câu nào đúng nhất?

    A. Vì thời gian truyền âm thanh từ nguồn phát ra âm thanh đến mặt đất lớn hơn 1 giây.

    B. Do nguồn âm phát ra từ rất xa.

    C. Tia sét (nguồn âm) chuyển động do đó khoảng cách từ nguồn âm đến tai nghe thay đổi nên có tiếng rền.

    D. Sấm rền là do sự phản xạ của âm từ các đám mây dông trên bầu trời xuống mặt đất.

    Sở dĩ có tiếng sấm rền trong cơn dông là do sự phản xạ của âm từ các đám mây dông trên bầu trời xuống mặt đất.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 906

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống