Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
1. Pha loãng một dung dịch theo nồng độ mol cho trước:
Tổng quát: Cho nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy pha chế V2 (ml) dung dịch A có nồng độ CM2 (M) từ dung dịch A có nồng độ CM1 (M)
Bước 1: Tính số mol chất tan có trong V2 (ml) dung dịch A nồng độ CM2 (M)
Công thức: n = CM2.V2 (mol)
Bước 2: Tính thể tích dung dịch A nồng độ CM1 (M):
Công thức: V1 =
Bước 3: Tính thể tích nước cần thêm vào: Vnước = V2 – V1
2. Pha loãng một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước:
Tổng quát: Cho nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy pha chế mdd2 (gam) dung dịch A có nồng độ C2% từ dung dịch A có nồng độ C1%
Bước 1: Tính khối lượng chất tan có trong m2 (gam) dung dịch A nồng độ C2%
Công thức: mct =
Bước 2: Tính khối lượng dung dịch A ban đầu có chứa mct chất tan
Công thức: mdd1 =
Bước 3: Tính thể tích nước cần thêm vào: mnước = mdd2 – mdd1
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,4M từ dung dịch CuSO4 2M
Lời giải
Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,4M là:
nCuSO4 = CM.V = 0,4.
Thể tích dung dịch CuSO4 2M chứa 0,04 mol CuSO4 là:
V =
Cách pha chế: Đong lấy 20 ml dung dịch CuSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml và khuấy đều, ta được 100ml dung dịch CuSO4 0,4M
Ví dụ 2: Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 150 gam dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
Lời giải
Khối lượng NaCl có trong 150 g dung dịch NaCl 2,5% là:
mNaCl =
Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu có chứa 3,75 g NaCl là:
mdd =
Khối lượng nước cần dung để pha loãng là: mH2O = 150 – 37,5 = 112,5 g
Cách pha chế:
– Cân lấy 37,5 g dung dịch NaCl 10% ban đầu đổ vào cốc có dung tích 200 ml
– Cân lấy 112,5 g nước cất đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl trên. Khuấy đều, ta được 150 g dung dịch NaCl 2,5%
Ví dụ 3: Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?
Lời giải
a) Số mol của chất tan là: nNaOH =
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
CM =
b) Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25M là:
n = CM.V = 0,25.
Thể tích dung dịch NaOH 0,1M chứa 0,05 mol NaOH là:
V =
Vậy thể tích nước phải thêm là: VH2O = 500 – 200 = 300 ml
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Đáp án B
Khối lượng chất tan không đổi và bằng: mct =
Nồng độ phần trăm dung dịch sau khi pha loãng là: C% =
Câu 2: Muốn pha 250 gam dung dịch CuSO4 5% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
A. 62,0 gam.
B. 62,5 gam.
C. 64,5 gam.
D. 65,0 gam.
Đáp án B
Khối lượng CuSO4 có trong 250 g dung dịch CuSO4 5% là:
mCuSO4 =
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 12,5 g CuSO4 là:
mdd =
Câu 3: Muốn pha 350 ml dung dịch NaOH nồng độ 1M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
A. 175 ml.
B. 180 ml.
C. 200ml.
D. 210 ml.
Đáp án A
Số mol NaOH có trong 350 ml dung dịch NaOH 1M là:
n = CM.V = 1.
Thể tích dung dịch NaOH 2M chứa 0,35 mol NaOH là:
V =
Câu 4: Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
A. 22%.
B. 25%.
C. 30%.
D. 24%.
Đáp án D
Khối lượng NaCl có trong dung dịch là:
mct =
Nồng độ dung dịch sau khi cô đặc là: C%sau =
Câu 5: Muốn pha 300 ml dung dịch MgSO4 nồng độ 0,5M từ dung dịch MgSO4 1M thì thể tích dung dịch MgSO4 1M cần lấy là:
A. 100 ml.
B. 110 ml.
C. 150 ml.
D. 180 ml.
Đáp án C
Số mol MgSO4 có trong 300 ml dung dịch MgSO4 0,5M là:
n = CM.V = 0,5.
Thể tích dung dịch MgSO4 1M chứa 0,15 mol MgSO4 là:
V =
Câu 6: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn?
A. 0,7M
B. 0,75M
C. 0,8M
D. 0,9M
Đáp án C
Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là: n = 0,5.2+1.3 = 4 mol
Thể tích của dung dịch sau khi trộn là: V = 2+3 = 5 lít
Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn là:
Áp dụng công thức: CM =
Câu 7: Muốn pha chế 400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M từ dung dịch H2SO4 2M thì cần lấy thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
A. 100 ml.
B. 110 ml.
C. 150 ml.
D. 180 ml.
Đáp án A
Số mol H2SO4 có trong 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M là:
n = CM.V = 0,5.
Thể tích dung dịch H2SO4 2M chứa 0,2 mol H2SO4 là:
V =
Câu 8: Để pha chế 650 g dung dịch NaCl 4% từ dung dịch NaCl 10% thì cần thêm số gam nước là:
A. 300 gam
B. 350 gam
C. 300 gam
D. 390 gam
Đáp án D
Khối lượng NaCl có trong 650 g dung dịch NaCl 4% là:
mct =
Khối lượng dung dịch NaCl 10% có chứa 26 gam NaCl là:
mdd =
Khối lượng nước cần thêm là: mnước = 650 – 260 = 390 g
Câu 9: Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là
A. 4 gam.
B. 5 gam.
C. 6 gam.
D. 7 gam.
Đáp án A
Khối lượng NaOH có trong 60 gam dung dịch 20% là:
mct =
Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có:
Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi thêm là: mct sau = 12 + a
Khối lượng dung dịch sau khi thêm là: mdd sau = 60 + a
Nồng độ dung dịch thu được là:
C% =
Câu 10: Muốn pha chế 250 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 10% thì cần thêm bao nhiêu gam nước ?
A. 100 gam
B. 110 gam
C. 150 gam
D. 200 gam
Đáp án D
Khối lượng CuSO4 có trong 250 g dung dịch CuSO4 2% là:
mCuSO4 =
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 5 g CuSO4 là:
mdd =
Khối lượng nước cần thêm là: mnước = 250 – 50 = 200 g