Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
– Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Ví dụ:
2KMnO4
2KClO3
– Các bước giải bài tập:
+ Tính số mol các chất đã cho
+ Viết phương trình hóa học
+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết
+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài
– Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích
– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm
– Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?
a) 2KMnO4
b) CaO + CO2
c) 2HgO
d) Cu(OH)2
Hướng dẫn giải:
– Phản ứng b) là phản ứng hóa hợp do chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai chất ban đầu.
– Phản ứng a); c); d) là phản ứng phân hủy do từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Ví dụ 2: Nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
a. Phương trình hóa học: CaCO3
b. Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất CaCO3 (đá vôi) bị phân hủy thành hai chất: vôi sống (CaO) và khí cacbonic(CO2).
Ví dụ 3: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và khí oxi.
a. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ
b. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đktc)
Hướng dẫn giải:
a. Phương trình hóa học: 2KNO3
b. nO2 =
Theo phương trình: nKNO3 = 2nO2 = 2.0,075 = 0,15 mol
Khối lượng KNO3 cần dùng là: mKNO3 = 0,15.101 = 15,15 gam
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới.
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra.
Đáp án C
Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Câu 2: Chọn nhận xét đúng:
A. Phản ứng phân hủy là một dạng của phản ứng hóa học.
B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa khử.
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra duy nhất 2 chất mới.
D. Cả A và C đều đúng.
Đáp án A
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
Câu 3: Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là
A. 2 sản phẩm.
B. 3 sản phẩm.
C. 1 sản phẩm.
D. 2 hay nhiều sản phẩm.
Đáp án D
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
Ví dụ: 2KMnO4
Câu 4: Phản ứng phân hủy là
A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2↑
B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
C. CaO + CO2
D. 2KMnO4
Đáp án D
Vì từ một chất ban đầu là KMnO4 sinh ra nhiều chất mới: K2MnO4 ,MnO2 ,O2
Câu 5: Cho các phản ứng sau:
1) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
2) CuO + H2
3) 2KNO3
4) 2Fe(OH)3
5) CH4 + 2O2
Số phản ứng phân hủy là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới
Các phản ứng phân hủy là:
3) 2KNO3
4) 2Fe(OH)3
Câu 6: Phản ứng phân hủy nào sau đây không điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
A. 2KMnO4
B. 2H2O2
C. 2KClO3
D. 2H2O
Đáp án D
2H2O
Câu 7: Oxi có thể thu được từ phản ứng phân hủy chất nào sau đây?
A. KMnO4.
B. NaHCO3.
C. (NH4)2SO4.
D. CaCO3.
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
Câu 8: Số gam KMnO4 cần phân hủy để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:
A. 20,7g
B. 42,8g
C. 14,3g
D. 31,6g
Đáp án D
nO2 =
2KMnO4
0,2 ← 0,1 (mol)
mKMnO4 = 0,2.158 = 31,6 g
Câu 9: Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Đáp án D
nKClO3 =
2KClO3
1 → 1,5 (mol)
Vậy VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 lít
Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Đáp án B
nKMnO4 =
2KMnO4
0,2 → 0,1 (mol)
Vì H% = 80% ⇒ nO2 thực tế =0,1.80% = 0,08 mol
⇒ VO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít).