Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
– Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
– Ví dụ:
4P + 5O2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
– Các bước giải bài tập:
+ Tính số mol các chất đã cho.
+ Viết phương trình hóa học.
+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết.
+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.
– Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích.
– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm.
– Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? Vì sao?
a. 2Al + 3Cl2
b. 2FeO + C
c. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
d. CaCO3
e. N2 + O2
f. 4Al + 3O2
Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa hợp là phản ứng: a, c, e, f.
Vì chỉ có duy nhất 1 chất được tạo thành sau phản ứng.
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie (Mg); kẽm (Zn); sắt (Fe); nhôm (Al). Biết rằng công thức hóa học của chất được tạo thành tương ứng là: MgS; ZnS; FeS; Al2S3
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học là:
S + Mg
S + Zn
S + Fe
3S + 2Al
Ví dụ 3: Cho 5,68 gam P2O5 vào cốc chứa 50 gam H2O thu được dung dịch axit photphoric (H3PO4). Tính khối lượng dung dịch axit tạo thành.
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mP2O5 + mH2O = mdd axit
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
A. Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑
B. CaO + H2O → Ca(OH)2
C. CaCO3
D. Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑
Đáp án B.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không là phản ứng hóa hợp:
A. 2Cu + O2
B. 3Fe + 2O2
C. Mg + S
D. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Đáp án D.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng D có 2 chất sản phẩm nên không phải phản ứng hóa hợp.
Câu 3: Chọn câu đúng
A. Sự tác dụng của 1 chất với oxi gọi là sự oxi hóa.
B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng thu nhiệt.
C. Phản ứng hóa hợp sinh ra nhiều chất mới.
D. Oxi là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.
Đáp án A.
Sự tác dụng của 1 chất với oxi gọi là sự oxi hóa.
Câu 4: Lập phương trình hóa hợp của nhôm và lưu huỳnh
A. Al + S
B. 2Al + 3S
C. 2Al + S
D. 3Al + 4S
Đáp án B.
PTHH: 2Al + 3S
Câu 5: Cho phản ứng hóa hợp: CaO + H2O → Ca(OH)2. Tính số mol của canxi hiđroxit biết khối lượng của CaO là 5,6 g
A. 0,01 mol
B. 1 mol
C. 0,1 mol
D. 0,001 mol
Đáp án C.
nCaO =
CaO + H2O → Ca(OH)2
0,1 → 0,1 (mol)
Câu 6: Cho phản ứng: C + O2
A. Phản ứng hóa hợp
B. Phản ứng toả nhiệt
C. Phản ứng cháy.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Đáp án D.
Chất mới CO2 được tạo thành từ 2 chất ban đầu là C và O2 => đây là phản ứng hóa hợp. C phản ứng cháy với O2 tỏa nhiều nhiệt.
Câu 7: Tục ngữ có câu: Nước chảy đá mòn. Xét theo khía cạnh hóa học thì được mô tả theo phương trình hóa học sau:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Phản ứng trên thuộc loại:
A. Phản ứng hoá hợp.
B. Phản ứng phân huỷ.
C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng trao đổi.
Đáp án A.
Phản ứng trên từ 3 chất tham gia phản ứng sinh ra 1 chất sản phẩm
→ thuộc phản ứng hóa hợp.
Câu 8: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có:
A. hai chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
B. một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
C. nhiều chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
D. một chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Đáp án B.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 9: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng hóa hợp:
A. 3Fe + 2O2
B. S + O2
C. CuO + H2
D. 4P + 5O2
Đáp án C.
Phản ứng không phải phản ứng hóa hợp là: CuO + H2
Vì phản ứng trên tạo ra 2 chất sản phẩm là Cu và H2O
Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng phản ứng hóa hợp sau: 3Fe + 2O2
Tính số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ?
A.0,64 gam
B. 0,32 gam
C.0,16 gam
D. 1,6 gam
Đáp án A.
nFe3O4 =
Phương trình hóa học:
3Fe + 2O2
0,02 ← 0,01(mol)
nO2 = 0,02 mol; Số gam oxi: mO2 = 32.0,02 = 0,64g