Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy
Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
mA =
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
nA =
Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
Lưu ý: Nếu đề bài không cho dữ kiện tính khối lượng mol, thực hiện như sau:
x : y =
Công thức tìm được là công thức đơn giản nhất.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)
Hướng dẫn giải:
– Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu =
mO =
– Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCu =
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
Ví dụ 2: : Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy
A có tỉ khối so với khí H2 là 40: MSxOy = 40. MH2 = 40. 2 = 80 g/mol
– Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mS =
– Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nS =
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: SO3
Ví dụ 3: Hợp chất A chứa Ca, C và O. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O lần lượt là: 40%, 12%, 48%. Lập công thức hóa học của A biết khối lượng mol của hợp chất là: 100 g/mol.
Hướng dẫn giải:
– Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCa =
mO =
– Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nCa =
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CaCO3
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho hợp chất C2H5OH. Số mol nguyên tử H có trong 1 mol hợp chất là:
A. 1 mol
B. 5 mol
C. 3 mol
D. 6 mol
Đáp án D
Trong hợp chất C2H5OH chứa 6 nguyên tử H nên trong 1 mol phân tử hợp chất có chứa 6 mol nguyên tử H.
Câu 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 g/mol, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là
A. KO2
B. KO
C. K2O
D. KOH
Đáp án C
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mK =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nK =
Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
Câu 3: A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là:
A. CH4
B. C3H6
C. C2H6
D. C2H2
Đáp án C
A tỉ khối hơi đối với H2 là 15: MA = dA/H2. MH2 = 15. 2 = 30 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mc =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nC =
Vậy công thức hoá học của hợp chất là C2H6
Câu 4: Biết hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 22. Xác định công thức của hợp chất, biết chỉ có duy nhất 1 nguyên tử Oxi.
A. NO
B. CO
C. N2O
D. CO2
Đáp án C
dA/H2 = 22 → MA = dA/H2.MH2 = 22.2 = 44 g/mol
A có 1 nguyên tử O → Loại đáp án D
Loại A do MNO = 14 + 16 = 30 g/mol
Loại B do MCO = 12 + 16 = 28 g/mol
Chọn C do MN2O= 14.2 + 16 = 44 g/mol
Câu 5: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết khối lượng mol của A là 80 g/mol
A. CuO2
B. CuO
C. Cu2O
D. Cu2O2
Đáp án B
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCu =
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuO
Câu 6: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5?
A. N3H.
B. NH3.
C. NH2.
D. N2H.
Đáp án B
Tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5: MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 g/mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mN =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nN =
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3
Câu 7: Một hợp chất gồm 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất đó?
A. MgS.
B. Mg2S.
C. MgS2.
D. Mg2S2.
Đáp án A
Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh: nMg =
Số mol S kết hợp với magie: nS =
Vậy 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S
→ 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử S
Nên công thức hóa học đơn giản của hợp chất là MgS
Câu 8: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức đơn giản của hợp chất M là:
A. SO2
B. SO3
C. SO4
D. S2O3
Đáp án A
Gọi công thức của oxit là SxOy
x : y = nS : nO =
Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2
Câu 9: Cho một oxit biết oxit đó chứa 20% oxi về khối lượng và nguyên tố chưa biết trong oxit có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:
A. MgO
B. ZnO
C. CuO
D. FeO
Đáp án C
Gọi công thức của oxit là RO (vì theo bài ra nguyên tố R có hóa trị II)
%mO =
=> 20.(16+MR) = 16.100
=> MR = 64 g/mol; R là Cu.
Câu 10: Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5 g/mol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong A là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:
A. NaCl
B. NaCl2
C. Na2Cl
D. Na2Cl2
Đáp án A
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCl =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nCl =
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl