Chương 3: Mol và tính toán hóa học

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố

Gọi công thức tổng quát của hợp chất là AxBy

Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

mA = (gam) ; mB = (gam)

Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

nA = (mol); nB =

(mol)

Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

Lưu ý: Nếu đề bài không cho dữ kiện tính khối lượng mol, thực hiện như sau:

x : y = (đưa về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản)

Công thức tìm được là công thức đơn giản nhất.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol của hợp chất là 160 g/mol)

Hướng dẫn giải:

– Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu = = 64 gam ; mS =

= 32 gam

mO = = 64 gam

– Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nCu = = 1 mol ; nS =

= 1 mol ; nO = = 4 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4

Ví dụ 2: : Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy

A có tỉ khối so với khí H2 là 40: MSxOy = 40. MH2 = 40. 2 = 80 g/mol

– Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mS = = 32 gam ; mO =

= 48 gam

– Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:

nS = = 1 mol ; nO = = 3 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: SO3

Ví dụ 3: Hợp chất A chứa Ca, C và O. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O lần lượt là: 40%, 12%, 48%. Lập công thức hóa học của A biết khối lượng mol của hợp chất là: 100 g/mol.

Hướng dẫn giải:

– Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCa =

= 40 gam ; mC = = 12 gam

mO = = 48 gam

– Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:

nCa = = 1 mol ; nC = = 1 mol ; nO = = 3 mol

Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CaCO3

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho hợp chất C2H5OH. Số mol nguyên tử H có trong 1 mol hợp chất là:

A. 1 mol

B. 5 mol

C. 3 mol

D. 6 mol

Đáp án D

Trong hợp chất C2H5OH chứa 6 nguyên tử H nên trong 1 mol phân tử hợp chất có chứa 6 mol nguyên tử H.

Câu 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 g/mol, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là

A. KO2

B. KO

C. K2O

D. KOH

Đáp án C

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mK = = 78 gam ; mO = 94 – 78 = 16 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nK = = 2 mol ; nO = = 1 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O

Câu 3: A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là:

A. CH4

B. C3H6

C. C2H6

D. C2H2

Đáp án C

A tỉ khối hơi đối với H2 là 15: MA = dA/H2. MH2 = 15. 2 = 30 g/mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mc = = 24 gam ; mH = 30 – 24 = 6 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nC = = 2 mol ; nH = = 6 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là C2H6

Câu 4: Biết hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 22. Xác định công thức của hợp chất, biết chỉ có duy nhất 1 nguyên tử Oxi.

A. NO

B. CO

C. N2O

D. CO2

Đáp án C

dA/H2 = 22 → MA = dA/H2.MH2 = 22.2 = 44 g/mol

A có 1 nguyên tử O → Loại đáp án D

Loại A do MNO = 14 + 16 = 30 g/mol

Loại B do MCO = 12 + 16 = 28 g/mol

Chọn C do MN2O= 14.2 + 16 = 44 g/mol

Câu 5: Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết khối lượng mol của A là 80 g/mol

A. CuO2

B. CuO

C. Cu2O

D. Cu2O2

Đáp án B

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu = = 64 gam ; mO = 80 – 64 = 16 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nCu = = 1 mol ; nO = = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuO

Câu 6: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5?

A. N3H.

B. NH3.

C. NH2.

D. N2H.

Đáp án B

Tỉ khối của A so với khí hiđro là 8,5: MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 g/mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mN = = 14 gam ; mH = 17 – 14 = 3 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nN = = 1 mol ; nH = = 3 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.

Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3

Câu 7: Một hợp chất gồm 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh. Tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất đó?

A. MgS.

B. Mg2S.

C. MgS2.

D. Mg2S2.

Đáp án A

Số mol Mg kết hợp với lưu huỳnh: nMg = = 0,125 mol

Số mol S kết hợp với magie: nS = = 0,125 mol

Vậy 0,125 mol nguyên tử Mg kết hợp với 0,125 mol nguyên tử S

→ 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử S

Nên công thức hóa học đơn giản của hợp chất là MgS

Câu 8: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức đơn giản của hợp chất M là:

A. SO2

B. SO3

C. SO4

D. S2O3

Đáp án A

Gọi công thức của oxit là SxOy

x : y = nS : nO = = 1,5625 : 3,125 = 1 : 2

Vậy công thức đơn giản của hợp chất M là: SO2

Câu 9: Cho một oxit biết oxit đó chứa 20% oxi về khối lượng và nguyên tố chưa biết trong oxit có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:

A. MgO

B. ZnO

C. CuO

D. FeO

Đáp án C

Gọi công thức của oxit là RO (vì theo bài ra nguyên tố R có hóa trị II)

%mO = = 20%

=> 20.(16+MR) = 16.100

=> MR = 64 g/mol; R là Cu.

Câu 10: Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5 g/mol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong A là: 60,68% Cl, còn lại là Na. Công thức hóa học của hợp chất là:

A. NaCl

B. NaCl2

C. Na2Cl

D. Na2Cl2

Đáp án A

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCl = = 35,5 gam ; mNa = 58,5 – 35,5 = 23 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nCl = = 1 mol ; nNa = = 1 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là NaCl

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 916

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống