Đại số – Chương 4: Hàm Số y = ax (a ≠ 0) – Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

1. Phương trình trùng phương

Phương trình trùng phương là phương trình có dạng ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0)

Giải phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0)

    + Đặt ẩn phụ x2 = t, t ≥ 0

    + Giải phương trình ẩn phụ mới: at2 + bt + c = 0

    + Với mỗi giá trị tìm được của t, lại giải phương trình x2 = t.

Ví dụ: Giải phương trình x4 – 13x2 + 36 = 0

Hướng dẫn:

Đặt x2 = t, t ≥ 0 Khi đó ta được phương trình bậc hai đối với ẩn t là t2 – 13t + 36 = 0 (*)

Ta có: Δt = (-13)2 – 4.36 = 169 – 144 = 25 > 0

Khi đó phương trình (*) có hai nghiệm là:

    + Với t1 = 9 ta có x2 = 9 có hai nghiệm là x1 = 3; x2 = -3.

    + Với t2 = 4 ta có x2 = 4 có hai nghiệm là x1 = 2; x2 = -2.

2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, ta làm như sau:

    + Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình

    + Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức

    + Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được

    + Bước 4: Trong các giá trị tìm được của ẩn, loại các giá trị không thỏa mãn điều kiện xác định, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định là nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ: Giải phương trình

Hướng dẫn:

Điều kiện x ≠ ±3.

Khi đó ta có

Ta có: Δ1 = (-4)2 – 4.3 = 16 – 12 = 4 > 0

Khi đó, phương trình (1) có hai nghiệm là:

Kết hợp điều kiện, vậy phương trình có hai nghiệm là x = 1

3. Phương trình tích

Ta có:

Để đưa phương trình đã cho về phương trình tích ta dùng phương pháp: đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử, phương pháp thêm bớt hay sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ..

B. Bài tập tự luận

Câu 1: Giải phương trình (x2 + 2x – 5)2 = (x2 – x + 5)2

Câu 2: Giải phương trình

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1129

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống