Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Câu 1: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:
A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi.
B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.
C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay.
D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.
Đáp án: A
Giải thích : (Các loài động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam là: Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi… – Phần có thể em chưa biết, SGK trang 74)
Câu 2: Mục đích của việc bảo vệ rừng:
A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Đáp án: C
Giải thích : (Mục đích của việc bảo vệ rừng:
– Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
– Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất – SGK trang 75)
Câu 3: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:
A. 19-8-1991
B. 18-9-1991
C. 19-8-1993
D. 18-9-1992
Đáp án: A
Giải thích : (Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày 19-8-1991 – SGK trang 75)
Câu 4: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:
A. Gây cháy rừng
B. Khai thác rừng có chọn lọc.
C. Mua bán lâm sản trái phép.
D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.
Đáp án: B
Giải thích : (Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ: Khai thác rừng có chọn lọc – SGK trang 75)
Câu 5: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:
A. Định canh, định cư.
B. Phòng chống cháy rừng.
C. Chăn nuôi gia súc.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích : (Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:
– Định canh, định cư.
– Phòng chống cháy rừng.
– Chăn nuôi gia súc – SGK trang 75)
Câu 6: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:
A. Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.
B. Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.
C. Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.
D. Cả A và B đều đúng.
Đáp án: D
Giải thích : (Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:
– Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.
– Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng – SGK trang 75,76)
Câu 7: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
A. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.
C. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
D. Cả A, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích : (Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
– Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng. – Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm – SGK trang 76)
Câu 8: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:
A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.
B. Tổ chức phòng chống cháy rừng.
C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.
D. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
Đáp án: C
Giải thích : (Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm có: Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn – SGK trang 76)
Câu 9: Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy bao nhiêu % một năm?
A. 2 %
B. 3 %
C. 5 %
D. 7 %
Đáp án: A
Giải thích : (Rừng nhiệt đới trên thế giời bị pha hủy 2 % một năm – Phần Có thể em chưa biết, SGK trang 77)
Câu 10: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:
A. 2 triệu ha.
B. 3 triệu ha.
C. 4 triệu ha.
D. 5 triệu ha
Đáp án: B
Giải thích : (Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng 3 triệu ha – Phần Có thể em chưa biết, SGK trang 77)