Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
A. CaCO3
B. Ca3(PO4)2
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
Đáp án: B
Câu 2: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4
B. Ca(H2PO4)2
C. NaCl
D. KNO3
Đáp án: D
KNO3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.
Câu 3: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
A. KCl
B. Ca3(PO4)2
C. K2SO4
D. (NH2)2CO
Đáp án: D
Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.
→ (NH2)2CO là phân đạm.
Câu 4: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Đáp án: C
Câu 5: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. (NH2)2CO
Đáp án: D
(NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất (chứa 46% nitơ).
Câu 6: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. KOH
B. Ca(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Đáp án: C
Sử dụng AgNO3
+ Có kết tủa trắng → NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3
+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3
Câu 7: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, KCl người ta dùng dung dịch :
A. KOH
B. Ba(OH)2
C. LiOH
D. Na2CO3
Đáp án: B
Sử dụng dung dịch Ba(OH)2
+ Có khí mùi khai thoát ra → NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
+ Không có hiện tượng gì → KCl
Câu 8: Cho 0,2 mol NaOH vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 22,4 lít
D. 44,8 lít
Đáp án: B
Vkhí = nkhí.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 9: Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4 là
A. 42,42 g
B. 21,21 g
C. 24,56 g
D. 49,12 g
Đáp án: B
Câu 10: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Đáp án: C