Chương 2: Kim loại

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Nhôm là kim loại

A. dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.

B. dẫn điện và nhiệt đều kém.

C. dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.

D. dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Nhôm là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Thứ tự dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…

Đáp án: D

Câu 2: Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :

A. dẻo

B. dẫn điện

C. dẫn nhiệt

D. ánh kim

Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo

Đáp án: A

Câu 3: Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 660oC. Kim loại đó là:

A. sắt

B. nhôm

C. đồng

D. bạc

Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 660oC => kim loại là Al

Đáp án: B

Câu 4: Nhôm bền trong không khí là do

A. nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.

B. nhôm không tác dụng với nước.

C. nhôm không tác dụng với oxi.

D. có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.

Nhôm bền trong không khí là do có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.

Đáp án: D

Câu 5: Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau:

– Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa.

– Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric.

– Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro

– Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Đó là kim loại:

A. kẽm

B. vàng

C. nhôm

D. chì

Vì là kim loại phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro và nhẹ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

=> kim loại đó là Al

Đáp án: C

Câu 6: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt , phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:

A. Al

B. Mg

C. Cu

D. Fe

Đáp án: A

Câu 7: Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:

A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.

B. AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.

C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.

D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.

Để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy vì AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.

Đáp án: B

Câu 8: Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách

A. Khử Al2O3 bằng khí CO.

B. Khử Al2O3 bằng khí H2.

C. dùng Na tác dụng với dung dịch AlCl3.

D. điện phân nóng chảy Al2O3/criolit.

Đáp án: D

Câu 9: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

A. criolit

B. quặng boxit

C. điện

D. than chì.

Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit (Al2O3)

Đáp án: B

Câu 10: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

3. Để thu được F2 ở anot thay vì là O2.

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Các lý do nêu đúng là:

A. Chỉ có 1

B. 1 và 2

C. 1 và 3

D. 1, 2 và 4

Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Đáp án: D

Câu 11: Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội?

A. Fe, Mg, Ag, Al.

B. Cu, Mg, Ag, Al.

C. Fe, Al.

D. Tất cả các kim loại

2 kim loại không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội là Fe và Al

Đáp án: C

Câu 12: Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi.

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại.

Phát biểu đúng là: Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

Đáp án: B

Câu 13: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?

A. Dung dịch HCl

B. Nước

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch H2SO4

Để phân biệt 3 kim loại Al, Ba, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ba, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

– Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

Đáp án: B

Câu 14: Chỉ dùng nước nhận biết được 3 chất rắn riêng biệt nào?

A. Al, Fe, Cu

B. Al, Na, Fe

C. Fe, Cu, Zn

D. Ag, Cu, Fe

Đáp án: B

Câu 15: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:

A. Lần lượt NaOH và HCl.

B. Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.

C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.

D. Tất a, b, c đều đúng.

Dể nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.

– Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

– Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Đáp án: A

Câu 16: Trong vỏ Trái Đất có nhiều quặng nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sử dụng phương pháp điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit nên tốn kém hơn khi điều chế sắt

Đáp án: B

Câu 17: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?

A. Chỉ có Cu

B. Cu và Al

C. Fe và Al

D. Chỉ có Al

Trong thực tế người ta thường sử dụng 2 kim loại để làm vật liệu dẫn điện và dẫn nhiệt là Cu và Al.

Đáp án: B

Câu 18: Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:

A. Cu, Ag

B. Ag

C. Fe, Cu

D. Fe

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,..

Đáp án: D

Câu 19: Công thức hóa học của nhôm là:

A. Al.

B. Cu.

C. Fe.

D. Zn.

Đáp án: A

Câu 20: Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:

A. Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit.

B. Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.

C. Nhôm oxit và nhôm hidroxit.

D. Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.

Al2O3: nhôm oxit

Al(OH)3: nhôm hiđroxit

Đáp án: C

Câu 21: Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:

A. AlO.

B. Al2O3.

C. Al3O2.

D. Al2O2.

Đáp án: B

Câu 22: Cho phản ứng: Al + Cl2 ->…. Tổng hệ số tối giản của phương trình là:

A. 4

B. 3

C. 7

D. 9

Đáp án: C

Câu 23: Nhôm không tác dụng được với:

A. HCl.

B. H2SO4 loãng.

C. NaOH.

D. NaCl.

Al không phản ứng được với NaCl

Đáp án: D

Câu 24: Kim loại nào dưới đây tan được trong dung dịch kiềm :

A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Ag

Do oxit và hidroxit của nhôm có tính lưỡng tính do đó nhôm có thể tan trong dd kiềm

Đáp án: B

Câu 25: Hi đroxit nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch ba zơ vừa tác dụng được với dung dịch axit?

A. Fe(OH)2

B. Fe(OH)3

C. Al(OH)3

D. Mg(OH)2

Hi đroxit vừa tác dụng được với dung dịch ba zơ vừa tác dụng được với dung dịch axit Al(OH)3

Đáp án: C

Câu 26: Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:

A. Boxit.

B. Pirit.

C. Đolomit.

D. Apatit.

Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3

Thành phần chính của quặng Pirit là FeS2

Thành phần chính của quặng Đolomit là: MgCO3. CaCO3

Thành phần chính của quặng Apatit là: Ca3(PO4)2

Đáp án: A

Câu 27: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng :

A. Hematit

B. Manhetit

C. Boxit

D. Pirit

Quặng Boxit: Al2O3.nH2O

Quặng Pirit(Pirit sắt): FeS2

Quặng Hematit: Fe2O3

Quặng Manhetit: Fe3O4

Đáp án: C

Câu 28: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit. Thành phần chính của quặng bôxit là:

A. Fe2O3

B. Al2O3

C. NaAlO2

D. AlCl3

Thành phần chính của quặng bôxit là Al2O3

Đáp án: B

Câu 29: Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước ?

A. Al2O3

B. Al(OH)3

C. AlCl3

D. AlPO4

AlCl3 là muối dễ tan trong nước

Đáp án: C

Câu 30: Hợp chất nào dưới đây của nhôm tan nhiều trong nước?

A. AlCl3

B. Al2O3

C. Al(OH)3

D. AlPO4

Hợp chất dưới đây của nhôm tan nhiều trong nước: AlCl3

Đáp án: A

Câu 31: Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong , do

A. nhôm tác dụng được với dung dịch axit.

B. nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.

C. nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.

D. nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh

Al + Ca(OH)2 + H2O → H2 + Ca(AlO2)2

Đáp án: B

Câu 32: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:

A. Fe

B. Cu

C. Al

D. Mg

Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là: Al

Đáp án: C

Câu 33: Kim loại nào sau đây có tính chất hóa học lưỡng tính?

A. Fe

B. Na

C. Al

D. Ba

Kim loại có tính chất hóa học lưỡng tính Al

Đáp án: C

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1031

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống