Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Tính chất hóa học nào không phải của axit?

A. Tác dụng với kim loại.

B. Tác dụng với muối.

C. Tác dụng với oxit axit.

D. Tác dụng với oxit bazơ.

Tính chất hóa học không phải của axit là: Tác dụng với oxit axit.

Axit không phản ứng với oxit axit

Đáp án: C

Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là

A. O2.

B. HCl.

C. CO2.

D. H2O.

Axit tác dụng với kim loại tạo muối và giải phóng khí hiđro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Đáp án: B

Câu 3: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch Axit H2SO4 loãng ?

A. ZnSO4

B. Na2SO3

C. CuSO4

D. MgSO3

A. Thỏa mãn: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ B,D loại vì không phải muối sunfat

C. Loại vì Cu không phản ứng với dd H2SO4

Đáp án: A

Câu 4: Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:

A. Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra

B. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

C. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam

D. Không xảy ra hiện tượng gì

Khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Dung dịch MgCl2 thu được không có màu

Đáp án: B

Câu 5: Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Mg, Zn, Ag, Cu.

B. Mg, Zn, Fe, Cu.

C. Zn, Fe, Al, Mg.

D. Al, Cu, Fe, Ag.

Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al, Mg.

Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.

Đáp án: C

Câu 6: Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:

A. Al

B. Fe

C. Mg

D. Ag

Kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học của kim loại không tác dụng được với H2SO4 loãng.

Ag đứng sau H ⇒ Không phản ứng

Đáp án: D

Câu 7: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit H2SO4 loãng?

A. Fe

B. Al

C. Cu

D. Na

Fe, Al, Na tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng

Cu không tác dụng với dd axit H2SO4 loãng

Đáp án: C

Câu 8: Dãy gồm các oxit tác dụng được với nước tạo thành dung dịch axit là:

A. CO, CO2, SO2

B. P2O5, NO, SO2

C. P2O5, SO2, CO2

D. NO, SO2, CO

A sai do CO không tác dụng với nước

B sai do NO không tác dụng với nước

C đúng

D sai do NO và CO không tác dụng với nước

Đáp án: C

Câu 9: Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?

A. Ba(OH)2.

B. Ca(NO3)2.

C. AgNO3.

D. MgSO4.

Chất kết tủa có chứa gốc Cl là AgCl và PbCl2

Chất tạo kết tủa trắng với HCl là AgNO3

PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl↓trắng + HNO3

Đáp án: C

Câu 10: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:

A. ZnO, BaCl2

B. CuO, BaCl2

C. BaCl2, Ba(NO3)2

D. Ba(OH)2, ZnO

A ZnSO4 tan không có kết tủa

B CuSO4 cũng tan

D ZnSO4 tan

C kết tủa BaSO4 màu trắng

Đáp án: C

Câu 11: Dãy các chất có thể tác dụng với dung dịch HCl là:

A. Na, FeO, CuO

B. FeO, CuO, CO2

C. Fe, FeO, CO2

D. Na, FeO, CO2

Dãy các chất có thể tác dụng với dung dịch HCl là Na, FeO, CuO

B, C, D sai do có CO2 không tác dụng với HCl

Đáp án: A

Câu 12: Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là

A. NaOH.

B. Na2CO3.

C. H2SO4.

D. Ca(OH)2.

CuO là oxit bazơ ⇒ tan trong dung dịch axit H2SO4 tạo muối CuSO4 có màu xanh lam

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Đáp án: C

Câu 13: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

A. Bari oxit và axit sunfuric loãng

B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng

C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng

D. Bari clorua và axit sunfuric loãng

PTHH: BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2

Đáp án: C

Câu 14: Nhóm oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch HCl là

A. Na2O, SO3, CO2.

B. K2O, P2O5, CaO.

C. BaO, Al2O3, Na2O.

D. CaO, BaO, K2O.

Loại A vì SO3, CO2 không phản ứng với dung dịch HCl

Loại B vì P2O5 không phản ứng với dung dịch HCl

Loại C vì Al2O3 không tan trong nước

Đáp án: D

Câu 15: Axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na2O; BaO; CuO; MgO; SO2; P2O5

A. Na2O; BaO; CuO; P2O5

B. BaO; CuO; MgO; SO2

C. Na2O; BaO; CuO; MgO

D. Na2O; BaO; MgO ;P2O5

Na2O; BaO; CuO; MgO là các oxit bazo nên pư với axit⇒ muối và nước

Đáp án: C

Câu 16: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. Na2SO3, CaCO3, Zn.

B. Al, MgO, KOH.

C. BaO, Fe, CaCO3.

D. Zn, Fe2O3, Na2SO3.

Viết phản ứng ở từng đáp án

A.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

B.

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4

H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4

→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí

C.

BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4

CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4

→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí

D.

H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

→ Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí

Đáp án: A

Câu 17: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:

A. Mg

B. CaCO3

C. Cu

D. Na2SO3.

A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑+ H2O

C. Cu + HCl không phản ứng

D. Na2S + 2HCl → CuCl2 + H2S↑

Trong 3 khí H2, CO2, H2S chỉ có khí H2 nhẹ hơn không khí

Đáp án: A

Câu 18: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500 ml dd HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là

A. 0,5M.

B. 0,6M.

C. 0,15M.

D. 0,3M.

Đáp án: B

Câu 19: Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc.Giá trị của a là

A. 5,6 gam.

B. 11,2 gam.

C. 16,8 gam.

D. 22,4 gam.

Đáp án: C

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe cần dùng V(ml) dung dịch HCl 2M. Giá trị của V cần tìm là:

A. 0,1.

B. 100.

C. 50.

D. 300.

nFe = 5,6: 56 = 0,1 (mol)

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Theo PTHH: nHCl = 2nFe = 2. 0,1 = 0,2 (mol)

⇒ VHCl = n: CM = 0,2: 2 = 0,1 (lít) = 100 (ml)

Đáp án: B

Câu 21: Cho 16,25 gam kẽm vào 300 gam dung dịch HCl lấy dư, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí H2. Khối lượng dung dịch A là

A. 316,25 gam.

B. 300,00 gam.

C. 312,35 gam.

D. 315,75 gam.

Vì phản ứng sinh ra khí H2

⇒ mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng – mH2

Ta có:

mdd trước phản ứng = mZn + mdd HCl = 16,25 + 300 = 316,25 gam

⇒ mdd sau phản ứng = 316,25 – 0,25.2 = 315,75 gam

Đáp án: D

Câu 22: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:

A. 44,8 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Đáp án: B

Câu 23: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là

A. 63% và 37%.

B. 61,9% và 38,1%.

C. 61,5% và 38,5%.

D. 65% và 35%.

Chỉ có Zn phản ứng với H2SO4, Cu không phản ứng.

nH2 = 0,1 mol

Đáp án: B

Câu 24: Hỗn hợp X gồm Fe và Al (với tỉ lệ mol 1 : 1). Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 10,2 gam.

B. 8,3 gam.

C. 2,7 gam.

D. 16,6 gam.

Đáp án: B

Câu 25: Cho 1,25 lít dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với x lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của x là

A. 1,25

B. 2,0

C. 2,5

D. 1,5

Đáp án: C

Câu 26: Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là:

A. 25ml.

B. 50ml.

C. 100ml.

D. 200ml.

nNaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)

PTPƯ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

0,1 → 0,05 (mol)

⇒ VH2SO4 = nH2SO4 : CM = 0,05 : 2 = 0,025 (lít) = 25 (ml)

Đáp án: A

Câu 27: Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là

A. 8,42%.

B. 5,34%.

C. 9,36%.

D. 14,01%.

mHCl = 400.7,3% = 29,2 gam

Gọi số mol KOH và Ba(OH)2 lần lượt là x và y mol

Vì sau phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên

Đáp án: A

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại R bằng dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối clorua có nồng độ 17,03%. Công thức hiđroxit của kim loại R là

A. Mg(OH)2.

B. Cu(OH)2.

C. Zn(OH)2.

D. Fe(OH)3.

n 1 2 3 4
R 12 (loại) 24 (Mg) 36 (loại) 48 (loại)

→ công thức hiđroxit là Mg(OH)2

Đáp án: A

Câu 29: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:

A. CuO

B. CaO

C. MgO

D. FeO

Đáp án: A

Câu 30: Hòa tan 1,68 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Công thức của oxit là:

A. CuO

B. CaO

C. MgO

D. FeO

Đáp án: B

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A là

A. 32,23% và 67,77%.

B. 31,03% và 68,97%.

C. 56,25% và 43,75%.

D. 45,55 và 54,45%.

Đáp án: B

Câu 32: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:

A. 4 g và 16 g

B. 10 g và 10 g

C. 8 g và 12 g

D. 14 g và 6 g.

Đáp án: A

Câu 33: Hòa tan 10 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe, FeO và Cu vào dung dịch HCl loãng dư. Kết thúc phản ứng thấy có 2,24 lít khí H2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch B và 0,8 gam chất rắn C. Cô cạn dung dịch B thu được m gam muối. Gía trị của m là:

A. 19,00 gam

B. 19,05 gam

C. 20 gam

D. 20,05 gam

Đáp án: B

Câu 34: Lấy 200 ml dung dịch BaCl2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 46,60

B. 34,95

C. 23,30

D. 27,96

Đáp án: D

Câu 35: Khi cho axit tác dụng với bazơ thu được:

A. Muối và khí hiđro.

B. Muối và nước.

C. Dung dịch bazơ.

D. Muối.

Axit + bazơ → muối và nước

Đáp án: B

Câu 36: Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng

A. Hóa hợp

B. Trung hòa

C. Thế

D. Phân hủy

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa.

Đáp án: B

Câu 37: Phản ứng giữa natri hiđroxit và axit sunfuric loãng được gọi là phản ứng

A. hiđrat hóa.

B. oxi hóa – khử.

C. trung hòa.

D. thế.

Phản ứng giữa dd axit và dd bazo được gọi là phản ứng trung hòa.

Đáp án: C

Câu 38: Thêm vài giọt kali hiđroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:

A. Cu(OH)2 và KCl.

B. Cu(OH)2 và NaCl.

C. CuOH và KCl.

D. CuOH và NaCl.

2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl

Đáp án: A

Câu 39: Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là

A. 0,8M và 0,6M.

B. 1M và 0,5M.

C. 0,6M và 0,7M.

D. 0,2M và 0,9M.

Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M)

Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)

HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)

0,01x → 0,01x (mol)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (2)

0,01y → 0,02y (mol)

Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)

Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối

⇒ mmuối = mNaCl + mNa2SO4

⇒ 0,1x. 58,5 + 0,1y. 142 = 13,2 (**)

Từ (*) và (**) ⇒ x = 0,8 và y = 0,6

Vậy nồng độ ban đầu của HCl = 0,8M và H2SO4 = 0,6M

Đáp án: A

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1116

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống