Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 9+, nguyên tử có 9 electron.
B. Nguyên tử X ở gần cuối chu kỳ 2, đầu nhóm VII.
C. X là 1 phi kim hoạt động mạnh.
D. X là 1 kim loại hoạt động yếu.
Đáp án: D
Câu 2: Cặp chất tác dụng được với dung dịch KOH là
A. CO, SO2
B. SO2, SO3
C. FeO, Fe2O3
D. NO, NO2
Đáp án: B
SO2 và SO3 là các oxit axit nên tác dụng được với dung dịch KOH
Phương trình hóa học:
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O
Câu 3: Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu ?
A. CO
B. CO2
C. SO2
D. NO
Đáp án: A
Câu 4: Khi dẫn khí clo vào cốc đựng nước, sau đó cho vào cốc 1 mẩu quỳ tím. Hiện tượng xảy ra là
A. quỳ tím hóa đỏ.
B. quỳ tím hóa xanh.
C. quỳ tím không chuyển màu.
D. quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu ngay.
Đáp án: D
Câu 5: Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH ở điều kiện thường dùng để điều chế
A. thuốc tím.
B. nước gia – ven.
C. clorua vôi.
D. kali clorat.
Đáp án: B
Câu 6: Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại ?
A. Al2O3
B. K2O
C. CaO
D. Fe3O4
Đáp án: D
Cacbon khử được oxit của những kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học
Câu 7: Trong các chất sau chất nào có thể tham gia phản ứng với clo ?
A. Oxi.
B. Dung dịch KOH.
C. CuO.
D. NaCl.
Đáp án: B
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Câu 8: Khí CO lẫn tạp chất là CO2 và SO2 có thể làm sạch CO bằng cách dẫn mẫu khí trên qua
A. dung dịch H2SO4 đặc.
B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch CaSO4.
D. dung dịch CaCl2.
Đáp án: B
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Khí SO2 và CO2 phản ứng bị giữ lại, khí CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam C thành CO2. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 50 gam.
B. 25 gam.
C. 15 gam.
D. 40 gam.
Đáp án: B
Ta có: nC = 3 : 12 = 0,25 mol
Khối lượng kết tủa: m = 0,25.100 = 25 gam.
Câu 10: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư. Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn thu được là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 17,92 lít.
D. 13,44 lít.
Đáp án: C
Câu 11: Thể tích của dung dịch KOH 1M ở điều kiện thường cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Cl2 (đktc) là
A. 0,2 lít.
B. 0,3 lít.
C. 0,4 lít.
D. 0,1 lít.
Đáp án: D
Câu 12: Một nguyên tố X ở ô thứ 12 trong bảng tuần hoàn. Điện tích hạt nhân nguyên tử X là
A. 12-.
B. 12+.
C. -12.
D. +12.
Đáp án: B
Câu 13: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:
A. số hiệu nguyên tử
B. nguyên tử khối
C. số nơtron
D. số lớp electron.
Đáp án: A.
Câu 14: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
A. 3 và 3
B. 4 và 3
C. 3 và 4
D. 4 và 4
Đáp án: C
Câu 15: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. tính kim loại tăng dần.
B. tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại không đổi.
D. tính phi kim giảm dần.
Đáp án: B