Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Tính chất vật lí của xenlulozơ là

A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.

B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.

C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.

D. Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

Tính chất vật lí của xenlulozơ là: Chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

Đáp án: D

Câu 2: Chọn câu nói đúng

A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

Câu đúng là: Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Vì phân tử khối rất lớn do gồm nhiều mắt xích -C6H10O5– liên kết với nhau, số mắt xích trong xenlulozơ n ≈ 10000 – 14000 lớn hơn tinh bột rất nhiều.

Đáp án: A

Câu 3: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

A. [C6H7O2(OH)3]n.

B. [C6H8O2(OH)3]n.

C. [C6H7O3(OH)3]n.

D. [C6H5O2(OH)3]n.

Công thức của xenlulozơ là (-C6H10O5-)n => có thể viết là: [C6H7O2(OH)3]n

Đáp án: A

Câu 4: Phương trình: là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

A. quá trình hô hấp.

B. quá trình quang hợp.

C. quá trình khử.

D. quá trình oxi hoá.

Phương trình là phản ứng hoá học chính của quá trình quang hợp.

Đáp án: B

Câu 5: Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử sau

A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch iot.

C. Dung dịch phenolphtalein.

D. Dung dịch Ca(OH)2.

Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.

Đáp án: B

Câu 6: Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

A. với axit H2SO4.

B. với kiềm.

C. với dd iot.

D. thuỷ phân.

Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng với dung dịch iot. Xenlulozơ không phản ứng còn tinh bột có phản ứng tạo thành dung dịch màu xanh đen.

Đáp án: C

Câu 7: Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?

A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4.

B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.

C. Hoà tan từng chất vào nước nóng và thử với dung dịch iot.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)2.

– Hòa tan từng chất vào nước, chất không tan trong nước là xenlulozơ, 2 chất tan trong nước là saccarozơ và tinh bột.

– Cho dung dịch iot vào 2 dung dịch thu được, dung dịch tạo màu xanh đen là tinh bột, dung dịch không hiện tượng gì là saccarozơ

Đáp án: C

Câu 8: Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là :

A. Tinh bột

B. Chất béo

C. Protein

D. Etyl axetat

Chất hữu cơ X khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 1 sản phẩm duy nhất, X là tinh bột

Đáp án: A

Câu 9: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về

A. Công thức phân tử

B. Tính tan trong nước lạnh

C. Phản ứng thuỷ phân

D. Cấu trúc phân tử

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về cấu trúc phân tử. Tinh bột có mạch phân nhánh còn xenlulozơ có mạch không phân nhánh

Đáp án: D

Câu 10: Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ:

A. Đều là thành phần chính của gạo, ngô, khoai

B. Đều là polime thiên nhiên

C. Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ

D. B,C đều đúng

Điểm giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là

– Đều là polime thiên nhiên

– Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucozơ

Đáp án: D

Câu 11: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch : glucozơ, hồ tinh bột, rượu etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch iot.

B. Dung dịch axit.

C. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3.

D. Phản ứng với Na.

– Ban đầu cho dung dịch iot vào cả 3 ống nghiệm, ống nào phản ứng với iot tạo dung dịch xanh đen là hồ tinh bột, 2 ống không hiện tượng là glucozơ và rượu etylic.

– Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết tủa màu trắng bạc là glucozơ, dung dịch không hiện tượng là rượu etylic.

Đáp án: C

Câu 12: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước

B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước

C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng

D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng

Câu đúng là: Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng

Đáp án: D

Câu 13: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là

A. 261,43 gam.

B. 200,8 gam.

C. 188,89 gam.

D. 192,5 gam.

Đáp án: C

Câu 14: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?

A. 1382716 lít.

B. 1382600 lít.

C. 1402666 lít.

D. 1382766 lít.

Đáp án: A

Câu 15: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 360 g.

B. 270 g.

C. 285 g.

D. 300 g.

Đáp án: C

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 902

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống