Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Kim loại X phản ứng với axit HCl tạo muối XCl2. Kim loại X phản ứng với Cl2 tạo muối XCl3. X là

 A. Cu.

 B. Zn.

 C. Al.

 D. Fe.

Đáp án: D

  

Câu 2: Chất khí nào sau đây được dung làm nhiên liệu cho đèn xì để hàn cắt kim loại?

 A. cacbon monooxit.

 B. etilen.

 C. metan.

 D. axetilen.

Đáp án: D

Khi axetilen cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000°C. Vì vậy axetilen được sử dụng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.

Câu 3: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

 A. trên 25%.

 B. 20%.

 C. từ 2% – 5%.

 D. từ 8% – 15%.

Đáp án: C

Câu 4: Benzen không tác dụng được với chất nào sau?

 A. Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

 B. Br2 (xúc tác bột Fe).

 C. Khí O2 (nhiệt độ cao).

 D. Br2 (trong dung môi nước).

Đáp án: D

Câu 5: Cho metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, có ánh sáng thu được sản phẩm hữu cơ là

 A. CH3Cl.

 B. CH2Cl2.

 C. CHCl3.

 D. CCl4.

Đáp án: A

Câu 6: Cho 23 gam rượu etylic tác dụng với axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng, hiệu suất phản ứng este hóa đạt 60%). Khối lượng etyl axetat (tính theo lượng rượu etylic) thu được là

 A. 26,4 gam.

 B. 30,8 gam.

 C. 44,0 gam.

 D. 32,1 gam.

Đáp án: A

Câu 7: Axit clohiđric phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy sau?

 A. Ca(OH)2, Cu.

 B. Fe, Ag.

 C. FeCl2, Mg.

 D. Fe2O3, Al.

Đáp án: D

Loại A, B và C vì Cu, Ag và FeCl2 không phản ứng với HCl.

Câu 8: Thuốc thử để nhận biết dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic là

 A. phenolphtalein.

 B. Na.

 C. Quỳ tím.

 D. AgNO3 trong NH3.

Đáp án: D

Sử dụng dung dịch AgNO3 trong NH3

 + Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm → glucozơ.

 + Không hiện tượng → rượu etylic.

Câu 9: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ các tạp chất trên?

 A. H2O dư.

 B. Dung dịch NaCl dư.

 C. Dung dịch Ca(OH)2 dư.

 D. Dung dịch HCl dư.

Đáp án: C

Sử dụng dung dịch Ca(OH)2 dư. SO2 và CO2 phản ứng bị giữ lại, còn CO không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được CO tinh khiết.

  SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3 (↓) + H2O

  CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 (↓) + H2O

Câu 10: Đun nóng chất béo trong dung dịch NaOH thu được các sản phẩm là

 A. Muối natri của axit axetic và glixerol.

 B. Axit axetic và glixerol.

 C. Axit béo và glixerol.

 D. Muối natri của axit béo và glixerol.

Đáp án: D

Đun nóng chất béo trong dung dịch NaOH thu được muối natri của axit béo và glixerol.

Câu 11: Có thể phân biệt 3 dung dịch: HCl, Na2SO4, NaOH bằng một thuốc thử là

 A. BaCl2

 B. KMnO4

 C. Quỳ tím

 D. AgNO3

Đáp án: C

Sử dụng quỳ tím:

 + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl.

 + Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH.

 + Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4.

Câu 12: Cho 4,48g CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan?

 A. 10,88 gam.

 B. 8,10 gam.

 C. 4,48 gam.

 D. 8,48 gam.

Đáp án: A

Câu 13: Dãy các chất đều làm mất mầu dung dịch brom là

 A. C2H2, C6H6, CH4.

 B. C2H2, CH4, C2H4.

 C. C2H2, C2H4.

 D. C2H2, H2, CH4.

Đáp án: C

C2H2 và C2H4 làm mất màu dung dịch brom.

Câu 14: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

 A. 0,89 kg.

 B. 0,98 kg.

 C. 0,8 kg.

 D. 1,8 kg.

Đáp án: A

  

Câu 15: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là

 A. 15%.

 B. 20%.

 C. 18%.

 D. 25%

Đáp án: B

Câu 16: Polime nào sau dây không phải là polime thiên nhiên?

 A. Poli etilen.

 B. Xenlulozơ.

 C. Tơ tằm.

 D. Tinh bột.

Đáp án: A

Câu 17: Khi cho giấm ăn vào sữa đậu nành có hiện tượng

 A. sữa bò bị vón cục.

 B. sữa bò và nước chanh hòa tan vào nhau.

 C. xuất hiện màu xanh đặc trưng.

 D. không có hiện tượng gì.

Đáp án: A

Câu 18: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng

 A. quỳ tím.

 B. iot.

 C. NaCl.

 D. glucozơ.

Đáp án: B.

Câu 19: Đường nho là loại đường nào sau đây?

 A. Mantozơ.

 B. Glucozơ.

 C. Fructozơ.

 D. Saccarozơ.

Đáp án: B

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là

 A. 0,56 lít.

 B. 1,12 lít.

 C. 2,24 lít.

 D. 3,36 lít.

Đáp án: C

Ta có: nZn = 6,5 : 65 = 0,1 mol

  

→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1118

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống