Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Phương pháp giải
Dùng phương pháp phản chứng.
Để chứng minh a là số vô tỉ, ta thực hiện qua các bước sau:
– Bước 1: Giả sử a là số hữu tỉ.
– Bước 2: Lập luận và sử dụng các tính chất đã biết về lũy thừa, chia hết,… để đi tới mẫu thuẫn với giả thiết hoặc đi tới điều vô lí.
– Bước 3: Kết luận.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chứng minh
Lời giải:
Giả sử
Do đó tồn tại hai số nguyên a và b với b ≠ 0 sao cho
Như vậy
Suy ra a2 là số chính phương chẵn ⇒ a là số chẵn (số chính phương chẵn có căn bậc hai là số chẵn, số chính phương lẻ có căn bậc hai là số lẻ).
Do đó tồn tại 1 số k thỏa mãn a = 2k ⇒ a2 = (2k)2 = 4k2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 2b2 = 4k2 ⇒ b2 = 4k2:2 = 2k2
Suy ra b2 là số chính phương chẵn nên b là số chẵn
Mà a cũng là số chẵn
Nên phân số
Vậy giả sử sai, do đó
Ví dụ 2: Chứng minh
Lời giải:
Giả sử
Suy ra
Do đó m2⋮3, mà 3 là số nguyên tố nên m⋮3
⇒ m = 3k ⇒ m2 = (3k)2 = 9k2, thay vào (1) ta được: 9k2 = 3n2
⇒ n2 = 3k2, suy ra n2 ⋮ 3 ⇒ n ⋮ 7 (vì 7 là số nguyên tố)
Do đó cả m và n đều cùng chia hết cho 7, mâu thuẫn với giả thiết (m, n) = 1
Nên giả sử sai.
Vậy
C. Bài tập vận dụng
Câu 1. Chứng minh
Hướng dẫn
Giả sử
Điều này chứng tỏ m2 ⋮ 7 mà 7 là số nguyên tố nên m ⋮ 7
Đặt m = 7k (k ∈ Z), suy ra m2 = (7k)2 = 49k2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 7n2 = 49k2 ⇒ n2 = 7k2
⇒ n2 ⋮ 7 ⇒ n ⋮ 7 (vì 7 là số nguyên tố)
Do đó cả m và n đều cùng chia hết cho 7, vậy
Vậy giả sử sai nên
Câu 2. Chứng minh tổng quát rằng: Nếu số tự nhiên a không phải số chính phương thì
Hướng dẫn
Giả sử
D. a không phải số chính phương, nên
Giả sử p là một ước nguyên tố của n (vì n > 1, nên tồn tại các ước nguyên tố của n), suy ra n2 ⋮ p ⇒ m2 ⋮ p ⇒ m ⋮ p
Do đó m và n đều cùng chia hết cho số p
Mà m và n là hai số nguyên tố cùng nhau ((m, n) = 1), dẫn đến mâu thuẫn
Vậy
Câu 3. Chứng minh rằng
Hướng dẫn
Giả sử
Suy ra
Vì m là số hữu tỉ nên m2 là số hữu tỉ, do đó m2 – 1 cũng là số hữu tỉ
Suy ra
Giả sử sai
Câu 4. Chứng minh rằng
Hướng dẫn
Vì a, m, n là số hữu tỉ nên a – m là số hữu tỉ
Do đó (a – m).n là số hữu tỉ
Suy ra
Câu 5. Chứng minh rằng tổng của một số hữu tỉ với một số vô tỉ là một số vô tỉ.
Hướng dẫn
Giả sử tổng của số hữu tỉ a với số vô tỉ b là số hữu tỉ c.
Ta có: a + b = c b = c – a
Vì c và a số hữu tỉ nên hiệu c – a cũng là số hữu tỉ, mà c – a = b với b là số vô tỉ, vô lý.
Vậy c phải là số vô tỉ (đpcm).
D. HERE