Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Phương pháp giải
– Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số
– Bước 2: Áp dụng quy tắc cộng, trừ và các tính chất để tính
● Quy tắc cộng, trừ: Đưa các số hữu tỉ về cùng mẫu (quy đồng, rút gọn,…) rồi cộng, trừ tử số, giữ nguyên mẫu số.
● Tính chất:
Tính chất giao hoán: x + y = y + x
Tính chất kết hợp: (x + y) + z = x + (y + z)
Tính chất cộng với 0: x + 0 = 0 + x = x
– Bước 3: Rút gọn kết quả (nếu có thể)
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính
Lời giải:
Ví dụ 2: Tính
Lời giải:
C. Bài tập vận dụng
Câu 1. Kết quả của phép tính
Hướng dẫn
Đáp án B
Câu 2. Chọn kết luận đúng về kết quả của phép tính
A. Là số nguyên dương
B. Là số nguyên âm
C. Là số hữu tỉ dương
D. Là số hữu tỉ âm
Hướng dẫn
Đáp án D
Câu 3. Số
Hướng dẫn
Đáp án A
Câu 4. Kết luận nào dưới đây đúng về kết quả của biểu thức:
A. A = 1
B. A > 3
C. A = 3
D. A < 3
Hướng dẫn
Đáp án C
Câu 5. Phép
Hướng dẫn
Đáp án B
Câu 6. Số
Hướng dẫn
Đáp án C
Câu 7. Chọn kết luận sai về kết quả của phép tính sau
A. Là số tự nhiên
B. Là số nguyên
C. Là số hữu tỉ
D. Là số hữu tỉ âm
Hướng dẫn
Kết quả của phép tính là -1, kết quả này không phải là số tự nhiên nên A sai
Đáp án A
Câu 8. Giá trị của biểu thức
A. 2
B. -2
C. 0
D. 1
Hướng dẫn
Đáp án B
Câu 9. Chọn đáp án đúng.
A. A < 1
B. A > 1
C. A = 1
D. A > 3
Hướng dẫn
Đáp án A
Câu 10. Hãy nối mỗi ý của cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp
A. 1 – B, 2 – A, 3 – C
B. 1 – C, 2 – A, 3 – B
C. 1 – B, 2 – D. 3 – C.
D. 1 – C, 2 – D. 3 – B
Hướng dẫn
Ta có: 1/ a – (b + c) = a – b – c (trước dấu ngoặc có dấu trừ thì ta bỏ ngoặc đổi dấu) ⇒ 1 – C
2/ a = b + c ⇒ a – b = c (chuyển vế đổi dấu) ⇒ 2 – D
3/ a – (b – c) = a – b + c (trước dấu ngoặc có dấu trừ thì ta bỏ ngoặc đổi dấu) ⇒ 3 – B
Đáp án D
D. HERE